Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 36 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 5 trang 36 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 5 trang 36 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 36 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Bài học này thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Tìm hai số u và v, biết: a) (u + v = 13) và (uv = 40); b) (u - v = 4) và (uv = 77).

Đề bài

Tìm hai số u và v, biết:

a) \(u + v = 13\) và \(uv = 40\);

b) \(u - v = 4\) và \(uv = 77\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 36 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

a) + Hai u và v là nghiệm của phương trình \({x^2} - Sx + P = 0\) (điều kiện \({S^2} - 4P \ge 0\)).

+ Tính nghiệm của phương trình dựa vào công thức nghiệm (hoặc công thức nghiệm thu gọn).

b) + Từ \(u - v = 4\) ta có: \(u = 4 + v\).

+ Thay \(u = 4 + v\) vào phương trình \(uv = 77\) được phương trình \(\left( {u + v} \right)v = 77\) hay \({v^2} + 4v - 77 = 0\)

+ Tính v của phương trình dựa vào công thức nghiệm thu gọn, từ đó tính được u.

Lời giải chi tiết

a) Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình \({x^2} - 13x + 40 = 0\).

Ta có: \(\Delta = {\left( { - 13} \right)^2} - 4.40 = 9 > 0;\sqrt \Delta = 3\).

Suy ra phương trình có hai nghiệm: \({x_1} = \frac{{13 + 3}}{2} = 8;{x_2} = \frac{{13 - 3}}{2} = 5\).

Vậy hai số cần tìm là 5 và 8.

b) Từ \(u - v = 4\) ta có: \(u = 4 + v\).

Thay \(u = 4 + v\) vào phương trình \(uv = 77\) ta nhận được phương trình

\(\left( {4 + v} \right)v = 77\), hay \({v^2} + 4v - 77 = 0\).

Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - 1.\left( { - 77} \right) = 81 > 0,\sqrt \Delta = 9\).

Suy ra phương trình có hai nghiệm: \({v_1} = 7;{v_2} = - 11\).

Vậy cặp số (u; v) cần tìm là \(\left( {11;7} \right)\) hoặc \(\left( { - 7; - 11} \right)\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 36 vở thực hành Toán 9 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 5 trang 36 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan

Bài 5 trang 36 Vở thực hành Toán 9 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như hệ số góc, đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau và cách xác định phương trình đường thẳng.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 36

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng. Học sinh cần xác định hệ số góc của đường thẳng dựa vào phương trình của nó.
  • Dạng 2: Tìm phương trình đường thẳng. Học sinh cần tìm phương trình đường thẳng khi biết các yếu tố như điểm đi qua, hệ số góc, hoặc hai điểm trên đường thẳng.
  • Dạng 3: Kiểm tra vị trí tương đối của hai đường thẳng. Học sinh cần xác định xem hai đường thẳng song song, cắt nhau hay trùng nhau.
  • Dạng 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết bài toán thực tế. Học sinh cần sử dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán liên quan đến vận tốc, thời gian, quãng đường, hoặc các bài toán kinh tế đơn giản.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 36

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 36, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a)

Đề bài: (Ví dụ: Cho hàm số y = 2x + 1. Tìm hệ số góc của hàm số.)

Lời giải: Hệ số góc của hàm số y = 2x + 1 là 2.

Câu b)

Đề bài: (Ví dụ: Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và có hệ số góc là -1.)

Lời giải: Phương trình đường thẳng có dạng y = -x + b. Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào phương trình, ta được 2 = -1 + b, suy ra b = 3. Vậy phương trình đường thẳng là y = -x + 3.

Câu c)

Đề bài: (Ví dụ: Cho hai đường thẳng y = 3x - 1 và y = -3x + 2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng này.)

Lời giải: Vì hệ số góc của hai đường thẳng khác nhau (3 ≠ -3), nên hai đường thẳng cắt nhau.

Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất

Để giải tốt các bài tập về hàm số bậc nhất, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, hệ số góc, đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau.
  • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau để làm quen với các kỹ năng giải toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra lại kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự sau:

  1. Bài 1 trang 37 Vở thực hành Toán 9 tập 2
  2. Bài 2 trang 38 Vở thực hành Toán 9 tập 2
  3. Bài 3 trang 39 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Kết luận

Bài 5 trang 36 Vở thực hành Toán 9 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải toán mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9