Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 95 vở thực hành Toán 9

Giải bài 8 trang 95 vở thực hành Toán 9

Giải bài 8 trang 95 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 95 Vở thực hành Toán 9 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ các em học Toán 9 một cách hiệu quả nhất.

Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH. Biết (AH = 4,CH = 3) (H.4.48). a) Giải tam giác ABC (Góc làm tròn đến độ, cạnh làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). b) Giải tam giác ABH (Góc làm tròn đến độ, cạnh làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). c) Tính giá trị biểu thức (M = frac{{sin B + 3cos B}}{{cos B}}).

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH. Biết \(AH = 4,CH = 3\) (H.4.48).

Giải bài 8 trang 95 vở thực hành Toán 9 1

a) Giải tam giác ABC (Góc làm tròn đến độ, cạnh làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

b) Giải tam giác ABH (Góc làm tròn đến độ, cạnh làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

c) Tính giá trị biểu thức \(M = \frac{{\sin B + 3\cos B}}{{\cos B}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 95 vở thực hành Toán 9 2

a, b) Trong một tam giác vuông, nếu cho biết trước hai cạnh (hoặc một góc nhọn và một cạnh) thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và góc còn lại của tam giác vuông đó. Bài toán này gọi là bài toán Giải tam giác vuông.

c) Thay \({\widehat B^o} = {37^o}\) vào M, ta tính được M.

Lời giải chi tiết

a) Trong tam giác vuông AHC vuông tại H, theo định lí Pythagore, ta có

\(A{C^2} = A{H^2} + H{C^2} = {4^2} + {3^2} = 25\) nên \(AC = 5\)

\(\tan C = \frac{{AH}}{{HC}} = \frac{4}{3}\), suy ra \(\widehat C \approx {53^o}\)

Tam giác ABC vuông ở A nên ta có

\(\widehat B = {90^o} - \widehat C = {90^o} - {53^o} = {37^o}\)

\(\tan C = \frac{{AB}}{{AC}}\) nên \(AB = AC.\tan C = 5.\tan {53^o} \approx 6,6\)

Theo định lí Pythagore, ta có

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {5^2} + {6,6^2} = 68,56\) nên \(BC \approx 8,3\)

b) Tam giác ABH có vuông tại H, theo định lí Pythagore, ta có

\(B{H^2} = A{B^2} - A{H^2} = {6,6^2} - {4^2} = 27,56\) nên \(BH \approx 5,2\)

\(\sin \widehat {BAH} = \frac{{BH}}{{AB}} = \frac{{5,2}}{{6,6}}\) nên \(\widehat {BAH} \approx {52^o}\)

c) Ta có: \(M = \frac{{\sin B + 3\cos B}}{{\cos B}} = \frac{{\sin {{37}^o}}}{{\cos {{37}^o}}} + 3 = 0,8 + 3 = 3,8\)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 95 vở thực hành Toán 9 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 8 trang 95 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan

Bài 8 trang 95 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 95 Vở thực hành Toán 9

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định hệ số a của hàm số y = ax + b khi biết đồ thị của hàm số.
  • Dạng 2: Tìm giá trị của x khi biết giá trị của y và hàm số y = ax + b.
  • Dạng 3: Xác định hàm số y = ax + b khi biết hai điểm mà đồ thị của hàm số đi qua.
  • Dạng 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết các bài toán thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết từng dạng bài tập

Dạng 1: Xác định hệ số a của hàm số

Để xác định hệ số a của hàm số y = ax + b khi biết đồ thị, ta có thể sử dụng phương pháp sau:

  1. Chọn hai điểm bất kỳ trên đồ thị của hàm số.
  2. Thay tọa độ của hai điểm này vào phương trình y = ax + b.
  3. Giải hệ phương trình hai ẩn a và b để tìm ra giá trị của a.

Ví dụ: Cho đồ thị hàm số đi qua các điểm A(1; 2) và B(2; 4). Tìm hệ số a của hàm số.

Giải: Thay tọa độ điểm A vào phương trình, ta có: 2 = a * 1 + b => a + b = 2. Thay tọa độ điểm B vào phương trình, ta có: 4 = a * 2 + b => 2a + b = 4. Giải hệ phương trình:

a + b = 2

2a + b = 4

Ta được a = 2 và b = 0. Vậy hàm số có dạng y = 2x.

Dạng 2: Tìm giá trị của x khi biết giá trị của y

Để tìm giá trị của x khi biết giá trị của y và hàm số y = ax + b, ta thực hiện các bước sau:

  1. Thay giá trị của y vào phương trình y = ax + b.
  2. Giải phương trình để tìm ra giá trị của x.

Ví dụ: Cho hàm số y = 3x - 1. Tìm giá trị của x khi y = 5.

Giải: Thay y = 5 vào phương trình, ta có: 5 = 3x - 1 => 3x = 6 => x = 2.

Dạng 3: Xác định hàm số khi biết hai điểm

Để xác định hàm số y = ax + b khi biết hai điểm mà đồ thị đi qua, ta thực hiện tương tự như dạng 1, giải hệ phương trình hai ẩn a và b.

Dạng 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết bài toán thực tế

Trong các bài toán thực tế, ta cần xác định được mối quan hệ giữa các đại lượng để xây dựng hàm số bậc nhất phù hợp. Sau đó, vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Vẽ đồ thị hàm số để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 9 trang 95 Vở thực hành Toán 9
  • Bài 10 trang 95 Vở thực hành Toán 9

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh đã nắm vững phương pháp giải bài 8 trang 95 Vở thực hành Toán 9. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9