Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 114 vở thực hành Toán 9

Giải bài 4 trang 114 vở thực hành Toán 9

Giải bài 4 trang 114 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 114 Vở thực hành Toán 9. Bài học này thuộc chương trình Toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho SA và SB là hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn (O) (A và B là hai tiếp điểm). Gọi M là một điểm tùy ý trên cung nhỏ AB. Tiếp tuyến của (O) tại M cắt SA tại E và cắt SB tại F. a) Chứng minh rằng chu vi của tam giác SEF=SA+SB. b) Giả sử M là giao điểm của đoạn SO với đường tròn (O). Chứng minh rằng (SE = SF).

Đề bài

Cho SA và SB là hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn (O) (A và B là hai tiếp điểm). Gọi M là một điểm tùy ý trên cung nhỏ AB. Tiếp tuyến của (O) tại M cắt SA tại E và cắt SB tại F.

a) Chứng minh rằng chu vi của tam giác SEF=SA+SB.

b) Giả sử M là giao điểm của đoạn SO với đường tròn (O). Chứng minh rằng \(SE = SF\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 114 vở thực hành Toán 9 1

a) + Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau suy ra \(EA = ME\), \(FB = FM\).

+ Chu vi của \(\Delta \)SEF là:

\({P_{SEF}} = SE + EF + SF = SE + ME + MF + SF = \left( {SE + EA} \right) + \left( {FB + SF} \right) = SA + SB\).

b) + Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau suy ra \(SA = SB\) và SO là tia phân giác của góc ASB.

+ Chứng minh SAB cân tại S nên SO là đường phân giác nên đồng thời là đường cao suy ra \(SO \bot AB\).

+ Chứng minh EF//AB.

+ Chứng minh \(\frac{{SE}}{{SA}} = \frac{{SF}}{{SB}}\), mà \(SA = SB\), do đó \(SE = SF\)

Lời giải chi tiết

(H.5.31)

Giải bài 4 trang 114 vở thực hành Toán 9 2

a) Xét hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại E ta có \(EA = ME\). Tương tự, có \(FB = FM\).

Chu vi của tam giác SEF là

\({P_{SEF}} = SE + EF + SF = SE + ME + MF + SF = SE + EA + FB + SF\)

\( = \left( {SE + EA} \right) + \left( {FB + SF} \right) = SA + SB\) (điều phải chứng minh)

b) Giả sử M trùng với giao điểm của SO và (O).

Xét hai tiếp tuyến SA, SB của (O) cắt nhau tại S, ta có \(SA = SB\) và SO là tia phân giác của góc ASB.

Tam giác SAB cân tại S (do \(SA = SB\)) có SO là đường phân giác nên đồng thời là đường cao của tam giác, tức là \(SO \bot AB\).

EF là tiếp tuyến của (O) tại M nên \(EF \bot SO\).

Từ đó suy ra EF//AB (cùng vuông góc với SO).

Tam giác SAB có EF//AB nên \(\frac{{SE}}{{SA}} = \frac{{SF}}{{SB}}\), mà \(SA = SB\), do đó \(SE = SF\) (điều phải chứng minh)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 114 vở thực hành Toán 9 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 4 trang 114 Vở thực hành Toán 9: Ôn tập về hàm số bậc nhất

Bài 4 trang 114 Vở thực hành Toán 9 là một bài tập quan trọng trong chương trình ôn tập về hàm số bậc nhất. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm:

  • Định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
  • Hệ số góc a: Xác định độ dốc của đường thẳng biểu diễn hàm số. Nếu a > 0, hàm số đồng biến; nếu a < 0, hàm số nghịch biến.
  • Tung độ gốc b: Là giá trị của y khi x = 0, tức là giao điểm của đường thẳng với trục Oy.
  • Cách xác định hàm số bậc nhất khi biết hai điểm thuộc đồ thị: Sử dụng hệ phương trình để tìm a và b.

Nội dung bài tập

Bài 4 trang 114 Vở thực hành Toán 9 thường yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  1. Xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số.
  2. Vẽ đồ thị hàm số.
  3. Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với các trục tọa độ.
  4. Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 114 Vở thực hành Toán 9

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

Ví dụ 1:

Cho hàm số y = 2x - 3. Hãy xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số.

Lời giải:

Hệ số góc của hàm số là a = 2.

Tung độ gốc của hàm số là b = -3.

Ví dụ 2:

Vẽ đồ thị hàm số y = -x + 1.

Lời giải:

Để vẽ đồ thị hàm số, ta cần xác định hai điểm thuộc đồ thị. Chọn x = 0, ta có y = 1. Chọn x = 1, ta có y = 0. Vậy, đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(0; 1) và B(1; 0). Nối hai điểm này lại, ta được đồ thị hàm số.

Ví dụ 3:

Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số y = 3x + 2 với trục Ox.

Lời giải:

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox là điểm có tung độ y = 0. Thay y = 0 vào phương trình hàm số, ta có:

0 = 3x + 2

Giải phương trình, ta được x = -2/3.

Vậy, tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox là (-2/3; 0).

Mẹo giải bài tập

Để giải bài tập về hàm số bậc nhất một cách hiệu quả, các em nên:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc nhất.
  • Luyện tập vẽ đồ thị hàm số.
  • Sử dụng các công thức và phương pháp giải toán phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 5 trang 114 Vở thực hành Toán 9
  • Bài 6 trang 114 Vở thực hành Toán 9
  • Các bài tập ôn tập về hàm số bậc nhất trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 4 trang 114 Vở thực hành Toán 9 là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9