Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 34 vở thực hành Toán 9

Giải bài 7 trang 34 vở thực hành Toán 9

Giải bài 7 trang 34 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 34 Vở thực hành Toán 9 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Giải các phương trình a) (frac{{3x}}{{2x - 3}} - frac{{6x}}{{4x + 1}} = 0); b) (frac{2}{{2x - 5}} + frac{3}{{2x + 5}} = frac{{6x - 15}}{{4{x^2} - 25}}).

Đề bài

Giải các phương trình

a) \(\frac{{3x}}{{2x - 3}} - \frac{{6x}}{{4x + 1}} = 0\);

b) \(\frac{2}{{2x - 5}} + \frac{3}{{2x + 5}} = \frac{{6x - 15}}{{4{x^2} - 25}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 34 vở thực hành Toán 9 1

Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thường thực hiện các bước như sau:

Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2. Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3. Giải phương trình vừa tìm được.

Bước 4 (Kết luận). Trong các giá trị tìm được của ẩn ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết

a) ĐKXĐ: \(2x - 3 \ne 0\) và \(4x + 1 \ne 0\) hay \(x \ne \frac{3}{2}\) và \(x \ne - \frac{1}{4}\).

Quy đồng mẫu ta được \(\frac{{3x\left( {4x + 1} \right) - 6x\left( {2x - 3} \right)}}{{\left( {2x - 3} \right)\left( {4x + 1} \right)}} = 0\)

suy ra \(3x\left( {4x + 1} \right) - 6x\left( {2x - 3} \right) = 0\) (1)

Giải phương trình (1):

\(3x\left( {4x + 1} \right) - 6x\left( {2x - 3} \right) = 0\)

\(12{x^2} + 3x - 12{x^2} + 18x = 0\)

\(x = 0\)

Giá trị \(x = 0\) thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0\).

b) ĐKXĐ: \(x \ne \frac{5}{2}\) và \(x \ne \frac{{ - 5}}{2}\).

Quy đồng mẫu và khử mẫu hai vế của phương trình, ta được \(\frac{{2\left( {2x + 5} \right) + 3\left( {2x - 5} \right)}}{{\left( {2x - 5} \right)\left( {2x + 5} \right)}} = \frac{{6x - 15}}{{4{x^2} - 25}}\)

suy ra \(2\left( {2x + 5} \right) + 3\left( {2x - 5} \right) = 6x - 15\) (1)

Giải phương trình (1):

\(2\left( {2x + 5} \right) + 3\left( {2x - 5} \right) = 6x - 15\)

\(10x - 5 = 6x - 15\)

\(x = \frac{{ - 5}}{2}\)

Giá trị \(x = \frac{{ - 5}}{2}\) không thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 34 vở thực hành Toán 9 đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 7 trang 34 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan và phương pháp giải

Bài 7 trang 34 Vở thực hành Toán 9 thường thuộc các chủ đề về hàm số bậc nhất, hệ số góc, đường thẳng song song và vuông góc. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan.

1. Các khái niệm cơ bản cần nắm vững

  • Hàm số bậc nhất: Hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực.
  • Hệ số góc: Hệ số a trong hàm số y = ax + b được gọi là hệ số góc của đường thẳng. Hệ số góc cho biết độ dốc của đường thẳng.
  • Đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc và khác nhau về hệ số tự do.
  • Đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích của các hệ số góc của chúng bằng -1.

2. Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 7 trang 34 Vở thực hành Toán 9, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định các thông tin đã cho: Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin quan trọng như phương trình đường thẳng, tọa độ điểm, điều kiện song song hoặc vuông góc.
  2. Sử dụng các công thức liên quan: Áp dụng các công thức về hệ số góc, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc để thiết lập các phương trình.
  3. Giải phương trình: Giải các phương trình đã thiết lập để tìm ra các giá trị cần tìm.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Thay các giá trị tìm được vào phương trình ban đầu để kiểm tra tính đúng đắn của kết quả.

Ví dụ minh họa giải bài 7 trang 34 Vở thực hành Toán 9

Bài toán: Cho đường thẳng y = 2x - 1. Tìm phương trình đường thẳng song song với đường thẳng đã cho và đi qua điểm A(1; 3).

Giải:

  1. Đường thẳng song song với y = 2x - 1 có hệ số góc là a = 2.
  2. Phương trình đường thẳng cần tìm có dạng y = 2x + b.
  3. Thay tọa độ điểm A(1; 3) vào phương trình, ta có: 3 = 2(1) + b => b = 1.
  4. Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = 2x + 1.

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 7 trang 34 Vở thực hành Toán 9

  • Tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
  • Tìm phương trình đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng cho trước và đi qua một điểm cho trước.
  • Xác định giao điểm của hai đường thẳng.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế.

3. Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh nên luyện tập thường xuyên với các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập và các đề thi thử. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến và các video hướng dẫn trên YouTube.

Bảng tổng hợp công thức quan trọng

Công thứcMô tả
y = ax + bPhương trình đường thẳng
aHệ số góc
a1 = a2Điều kiện hai đường thẳng song song
a1 * a2 = -1Điều kiện hai đường thẳng vuông góc

Hy vọng với những kiến thức và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 7 trang 34 Vở thực hành Toán 9 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9