Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 126 vở thực hành Toán 9

Giải bài 10 trang 126 vở thực hành Toán 9

Giải bài 10 trang 126 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Giải bài 10 trang 126 Vở thực hành Toán 9. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các kỳ thi.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, kèm theo các bước giải chi tiết và dễ theo dõi.

Cho đường tròn (O), đường kính AB, điểm C nằm giữa A và O. Vẽ đường tròn (O’) có đường kính CB. a) Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O’). b) Kẻ dây DE của đường tròn (O) vuông góc với AC tại trung điểm H của AC. Tứ giác ADCE là hình gì? Vì sao? c) Gọi K là giao điểm của DB và đường tròn (O’). Chứng minh ba điểm E, C, K thẳng hàng. d) Chứng minh HK là tiếp tuyến của đường tròn (O’).

Đề bài

Cho đường tròn (O), đường kính AB, điểm C nằm giữa A và O. Vẽ đường tròn (O’) có đường kính CB.

a) Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O’).

b) Kẻ dây DE của đường tròn (O) vuông góc với AC tại trung điểm H của AC. Tứ giác ADCE là hình gì? Vì sao?

c) Gọi K là giao điểm của DB và đường tròn (O’). Chứng minh ba điểm E, C, K thẳng hàng.

d) Chứng minh HK là tiếp tuyến của đường tròn (O’).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 126 vở thực hành Toán 9 1

a) Vì có \(OO' = OB - O'B\) nên hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc trong tại B.

b) + Tứ giác ADCE có hai đường chéo AC, DE cắt nhau tại H là trung điểm của mỗi đường nên ADCE là hình bình hành.

+ Hình bình hành ADCE có hai đường chéo vuông góc với nhau nên ADCE là hình thoi.

c) + Chứng minh \(CK \bot KB\), \(AD \bot DB\) nên CK//AD.

+ Mà AD//EC nên ba điểm E, C, K thẳng hàng.

d) + Chứng minh \(\widehat {HKE} = \widehat {HEK}\), \(\widehat {O'CK} = \widehat {O'KC}\), \(\widehat {O'CK} = \widehat {HCE}\).

+ Vì \(\widehat {KEH} + \widehat {HCE} = {90^o}\) nên \(\widehat {HKE} + \widehat {O'KC} = {90^o}\) hay \(\widehat {O'KH} = {90^o}\). Do đó, \(KO' \bot HK\). Vậy HK là tiếp tuyến của đường tròn (O’).

Lời giải chi tiết

(H.5.51)

Giải bài 10 trang 126 vở thực hành Toán 9 2

a) Gọi R, r lần lượt là bán kính của hai đường tròn (O) và (O’). Ta có \(OO' = OB - O'B\) nên hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc trong tại B.

b) Tam giác ODE cân tại O \(\left( {OD = OE = R} \right)\) có OH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến của tam giác ODE hay \(OH \bot DE\).

Tứ giác ADCE có hai đường chéo AC, DE cắt nhau tại H là trung điểm của mỗi đường nên ADCE là hình bình hành. Lại có \(AC \bot DE\) tại H nên ADCE là hình thoi.

c) Tam giác CKB có đường trung tuyến KO’ và \(KO' = \frac{1}{2}CB\) nên KCB là tam giác vuông tại K, suy ra \(\widehat {CKB} = {90^o}\) hay \(CK \bot KB\) (1).

Tương tự ta có \(\widehat {ADB} = {90^o}\) hay \(AD \bot DB\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra CK//AD. Lại có AD//EC (vì ADCE là hình thoi). Do đó, ba điểm E, C, K thẳng hàng.

d) Xét tam giác DEK vuông tại K có KH là KH là đường trung tuyến nên \(KH = HE\). Do đó, tam giác KHE cân tại H, suy ra \(\widehat {HKE} = \widehat {HEK}\).

Lại có, \(\Delta O'CK\) cân tại O’ nên \(\widehat {O'CK} = \widehat {O'KC}\).

\(\widehat {HKE} + \widehat {O'KC} = \widehat {HEK} + \widehat {O'C}K\)

\(\widehat {KHO'} = \widehat {HCE} + \widehat {KEH}\)

Mặt khác \(\widehat {O'CK} = \widehat {HCE}\) (hai góc đối đỉnh)

Tam giác HEC vuông tại H nên \(\widehat {KEH} + \widehat {HCE} = {90^o}\), suy ra \(\widehat {HKE} + \widehat {O'KC} = {90^o}\) hay \(\widehat {O'KH} = {90^o}\). Do đó, \(KO' \bot HK\). Vậy KH là tiếp tuyến của đường tròn (O’).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 10 trang 126 vở thực hành Toán 9 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 10 trang 126 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan

Bài 10 trang 126 Vở thực hành Toán 9 thường thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, hệ số góc, và các tính chất của đường thẳng để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập

Thông thường, bài 10 trang 126 Vở thực hành Toán 9 sẽ bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định hàm số: Cho một số thông tin về đường thẳng, yêu cầu xác định hàm số tương ứng.
  • Tìm hệ số góc: Tính hệ số góc của đường thẳng dựa vào phương trình hoặc các điểm thuộc đường thẳng.
  • Xác định đường thẳng: Tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước hoặc thỏa mãn một số điều kiện nhất định.
  • Ứng dụng hàm số: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất, ví dụ như tính quãng đường, thời gian, hoặc chi phí.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 10 trang 126 Vở thực hành Toán 9 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc.
  2. Sử dụng công thức tính hệ số góc: Hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm (x1, y1) và (x2, y2) được tính bằng công thức a = (y2 - y1) / (x2 - x1).
  3. Áp dụng phương pháp thế: Thay các giá trị đã biết vào phương trình đường thẳng để tìm các hệ số chưa biết.
  4. Sử dụng các tính chất của đường thẳng song song và vuông góc: Hai đường thẳng song song có cùng hệ số góc, hai đường thẳng vuông góc có tích hệ số góc bằng -1.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1, 2) và có hệ số góc m = 3.

Giải:

Phương trình đường thẳng có dạng y = mx + b. Thay điểm A(1, 2) và m = 3 vào phương trình, ta có:

2 = 3 * 1 + b

=> b = -1

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = 3x - 1.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài 10 trang 126 Vở thực hành Toán 9, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 11 trang 126 Vở thực hành Toán 9
  • Bài 12 trang 126 Vở thực hành Toán 9
  • Các bài tập về hàm số bậc nhất trong sách giáo khoa Toán 9

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 10 trang 126 Vở thực hành Toán 9 một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Khái niệmGiải thích
Hàm số bậc nhấtHàm số có dạng y = ax + b, với a và b là các số thực.
Hệ số gócSố a trong phương trình y = ax + b, thể hiện độ dốc của đường thẳng.
Tung độ gốcSố b trong phương trình y = ax + b, là giá trị của y khi x = 0.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9