Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 54 vở thực hành Toán 9

Giải bài 5 trang 54 vở thực hành Toán 9

Giải bài 5 trang 54 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 54 Vở thực hành Toán 9. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và hướng dẫn giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Kích thước màn hình ti vi hình chữ nhật được xác định bởi độ dài đường chéo. Một loại ti vi có tỉ lệ hai cạnh màn hình là 4:3. a) Gọi x (inch) là chiều rộng của màn hình ti vi. Viết công thức tính độ dài đường chéo d (inch) của màn hình ti vi theo x. b) Tính chiều rộng và chiều dài (theo centimét) của màn hình ti vi loại 40 inch.

Đề bài

Kích thước màn hình ti vi hình chữ nhật được xác định bởi độ dài đường chéo. Một loại ti vi có tỉ lệ hai cạnh màn hình là 4:3.

a) Gọi x (inch) là chiều rộng của màn hình ti vi. Viết công thức tính độ dài đường chéo d (inch) của màn hình ti vi theo x.

b) Tính chiều rộng và chiều dài (theo centimét) của màn hình ti vi loại 40 inch.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 54 vở thực hành Toán 9 1

a) + Gọi y (inch) là chiều dài của màn hình ti vi.

+ Vì giả thiết độ dài hai cạnh màn hình tỉ lệ với là 4:3 tính được y theo x.

+ Áp dụng định lí Pythagore tính được d theo x.

b) Thay \(d = 40\) vào biểu thức tính d theo x, ta tìm được x.

+ Thay x vừa tìm được vào biểu thức tính y theo x ở phần a ta tìm được y.

Lời giải chi tiết

a) Gọi y (inch) là chiều dài của màn hình ti vi. Từ giả thiết độ dài hai cạnh màn hình tỉ lệ với là 4:3 suy ra \(y:x = 4:3\), suy ra \(y = \frac{{4x}}{3}\). Áp dụng định lí Pythagore, ta có

\({d^2} = {x^2} + {y^2} = {\left( {\frac{{4x}}{3}} \right)^2} + {x^2} = \frac{{25{x^2}}}{9}\)

Từ đó \(d = \sqrt {\frac{{25{x^2}}}{9}} = \frac{{5x}}{3}\).

b) Với màn hình ti vi loại 40inch thì \(d = 40\)(inch) thì ta có

\(\frac{{5x}}{3} = 40\) hay \(x = 24\)(inch).

Do đó, chiều rộng và chiều dài màn hình lần lượt là 24inch và \(\frac{{4.24}}{3} = 32\) (inch)

Vì 1inch\( = 2,54cm\) nên độ dài (tính theo đơn vị centimét) của chiều rộng và chiều dài màn hình ti vi là:

\(24.2,54 = 60,96\left( {cm} \right)\) và \(32.2,54 = 81,28\left( {cm} \right)\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 54 vở thực hành Toán 9 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 5 trang 54 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan

Bài 5 trang 54 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định hệ số góc, điểm thuộc đồ thị hàm số, và giải các phương trình, bất phương trình liên quan.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 54 Vở thực hành Toán 9

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định hàm số: Cho một số thông tin về đồ thị hoặc các điểm thuộc đồ thị, yêu cầu xác định hàm số bậc nhất hoặc bậc hai.
  2. Tìm hệ số góc: Tính hệ số góc của đường thẳng khi biết hai điểm thuộc đường thẳng đó.
  3. Kiểm tra điểm thuộc đồ thị: Xác định xem một điểm cho trước có thuộc đồ thị của hàm số hay không.
  4. Giải phương trình, bất phương trình: Giải các phương trình và bất phương trình bậc nhất, bậc hai.
  5. Ứng dụng hàm số vào bài toán thực tế: Giải các bài toán liên quan đến vận tốc, quãng đường, thời gian, hoặc các bài toán kinh tế đơn giản.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 5

Phần 1: Xác định hàm số

Để xác định hàm số, ta cần sử dụng các công thức và kiến thức đã học về hàm số bậc nhất và bậc hai. Ví dụ, nếu biết hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2) thuộc đường thẳng, ta có thể tính hệ số góc m bằng công thức: m = (y2 - y1) / (x2 - x1). Sau đó, sử dụng công thức phương trình đường thẳng: y = mx + b để tìm b.

Phần 2: Tìm hệ số góc

Việc tìm hệ số góc là bước quan trọng để xác định phương trình đường thẳng. Ngoài công thức đã nêu ở trên, ta còn có thể sử dụng các thông tin khác như góc nghiêng của đường thẳng so với trục hoành để tính hệ số góc.

Phần 3: Kiểm tra điểm thuộc đồ thị

Để kiểm tra xem một điểm M(x0, y0) có thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) hay không, ta chỉ cần thay x0 vào hàm số và tính y. Nếu y = y0 thì điểm M thuộc đồ thị, ngược lại thì không.

Phần 4: Giải phương trình, bất phương trình

Việc giải phương trình và bất phương trình bậc nhất, bậc hai đòi hỏi học sinh phải nắm vững các phương pháp giải như đặt ẩn phụ, biến đổi tương đương, và sử dụng công thức nghiệm.

Phần 5: Ứng dụng hàm số vào bài toán thực tế

Trong các bài toán thực tế, việc xác định đúng các đại lượng và mối quan hệ giữa chúng là rất quan trọng. Sau đó, ta có thể xây dựng hàm số mô tả mối quan hệ đó và giải quyết bài toán bằng các phương pháp đã học.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho đường thẳng đi qua hai điểm A(1, 2) và B(3, 6). Hãy tìm phương trình đường thẳng đó.

Giải:

  • Hệ số góc m = (6 - 2) / (3 - 1) = 2
  • Phương trình đường thẳng có dạng: y = 2x + b
  • Thay điểm A(1, 2) vào phương trình, ta có: 2 = 2 * 1 + b => b = 0
  • Vậy phương trình đường thẳng là: y = 2x

Lưu ý khi giải bài 5 trang 54 Vở thực hành Toán 9

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông tin đã cho.
  • Sử dụng các công thức và kiến thức đã học một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tổng kết

Bài 5 trang 54 Vở thực hành Toán 9 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9