Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 9 tập 2, cụ thể là trang 44 và 45 của Vở thực hành? Đừng lo lắng, giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.
Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gây khó khăn, đặc biệt là với các dạng bài tập trắc nghiệm đòi hỏi sự nhanh nhạy và chính xác.
Kết quả bình chọn của học sinh Tổ 1 trong lớp 9A về thời điểm tổ chức trại hè như sau: A B A C A A A B. (A: Thứ Sáu, B: Thứ Bảy, C: Chủ nhật) Tần số tương đối của lựa chọn A là: A. 8. B. 62,5%. C. 25%. D. 5.
Trả lời Câu 1 trang 44 Vở thực hành Toán 9
Kết quả bình chọn của học sinh Tổ 1 trong lớp 9A về thời điểm tổ chức trại hè như sau:
A B A C A A A B.
(A: Thứ Sáu, B: Thứ Bảy, C: Chủ nhật)
Tần số tương đối của lựa chọn A là:
A. 8.
B. 62,5%.
C. 25%.
D. 5.
Phương pháp giải:
Giá trị \({x_i}\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \% \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.
Lời giải chi tiết:
Có 8 bình chọn, trong đó có 5 bình chọn A nên tần số tương đối của lựa chọn A là: \(\frac{5}{8}.100\% = 62,5\% \)
Chọn B
Trả lời Câu 3 trang 45 Vở thực hành Toán 9
Một tấm bìa hình tròn được chia thành bốn hình quạt tròn với các màu xanh, đỏ, tím, vàng được gắn cố định một mũi tên ở tâm. Bình quay tấm bìa 200 lần và ghi lại màu của hình quạt mà mũi tên chỉ vào khi miếng bìa dừng lại. Kết quả thu được như sau:
Số lần mũi tên chỉ vào hình quạt tròn có màu xanh hoặc màu vàng là
A. 40.
B. 50.
C. 80.
D. 90.
Phương pháp giải:
Số lần mũi tên chỉ vào hình quạt tròn có màu xanh hoặc màu vàng là bằng tổng số lần mũi tên chỉ vào hình quạt tròn có màu xanh và màu vàng.
Lời giải chi tiết:
Số lần mũi tên chỉ vào hình quạt tròn có màu xanh là: \(200.20\% = 40\) (lần)
Số lần mũi tên chỉ vào hình quạt tròn có màu vàng là: \(200.25\% = 50\) (lần)
Vậy số lần mũi tên chỉ vào hình quạt tròn có màu xanh hoặc màu vàng là: \(40 + 50 = 90\) (lần)
Chọn D
Trả lời Câu 2 trang 45 Vở thực hành Toán 9
Một tấm bìa hình tròn được chia thành bốn hình quạt tròn với các màu xanh, đỏ, tím, vàng được gắn cố định một mũi tên ở tâm. Bình quay tấm bìa 200 lần và ghi lại màu của hình quạt mà mũi tên chỉ vào khi miếng bìa dừng lại. Kết quả thu được như sau:
Giá trị của x là
A. 20.
B. 30.
C. 40.
D. 50.
Phương pháp giải:
Theo đầu bài ta có: \(20\% + 15\% + x\% + 25\% = 100\% \), từ đó tìm được x.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(20\% + 15\% + x\% + 25\% = 100\% \) nên \(x\% = 40\% \).
Chọn C
Trả lời Câu 4 trang 45 Vở thực hành Toán 9
Một tấm bìa hình tròn được chia thành bốn hình quạt tròn với các màu xanh, đỏ, tím, vàng được gắn cố định một mũi tên ở tâm. Bình quay tấm bìa 200 lần và ghi lại màu của hình quạt mà mũi tên chỉ vào khi miếng bìa dừng lại. Kết quả thu được như sau:
Để biểu diễn bảng thống kê trên ta dùng biểu đồ nào dưới đây?
A. Biểu đồ hình quạt tròn.
B. Biểu đồ đoạn thẳng.
C. Biểu đồ tranh.
D. Biểu đồ tần số dạng cột.
Phương pháp giải:
Để biểu diễn bảng thống kê trên ta dùng biểu đồ hình quạt tròn.
Lời giải chi tiết:
Để biểu diễn bảng thống kê trên ta dùng biểu đồ hình quạt tròn.
Chọn A
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Trả lời Câu 1 trang 44 Vở thực hành Toán 9
Kết quả bình chọn của học sinh Tổ 1 trong lớp 9A về thời điểm tổ chức trại hè như sau:
A B A C A A A B.
(A: Thứ Sáu, B: Thứ Bảy, C: Chủ nhật)
Tần số tương đối của lựa chọn A là:
A. 8.
B. 62,5%.
C. 25%.
D. 5.
Phương pháp giải:
Giá trị \({x_i}\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \% \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.
Lời giải chi tiết:
Có 8 bình chọn, trong đó có 5 bình chọn A nên tần số tương đối của lựa chọn A là: \(\frac{5}{8}.100\% = 62,5\% \)
Chọn B
Trả lời Câu 2 trang 45 Vở thực hành Toán 9
Một tấm bìa hình tròn được chia thành bốn hình quạt tròn với các màu xanh, đỏ, tím, vàng được gắn cố định một mũi tên ở tâm. Bình quay tấm bìa 200 lần và ghi lại màu của hình quạt mà mũi tên chỉ vào khi miếng bìa dừng lại. Kết quả thu được như sau:
Giá trị của x là
A. 20.
B. 30.
C. 40.
D. 50.
Phương pháp giải:
Theo đầu bài ta có: \(20\% + 15\% + x\% + 25\% = 100\% \), từ đó tìm được x.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(20\% + 15\% + x\% + 25\% = 100\% \) nên \(x\% = 40\% \).
Chọn C
Trả lời Câu 3 trang 45 Vở thực hành Toán 9
Một tấm bìa hình tròn được chia thành bốn hình quạt tròn với các màu xanh, đỏ, tím, vàng được gắn cố định một mũi tên ở tâm. Bình quay tấm bìa 200 lần và ghi lại màu của hình quạt mà mũi tên chỉ vào khi miếng bìa dừng lại. Kết quả thu được như sau:
Số lần mũi tên chỉ vào hình quạt tròn có màu xanh hoặc màu vàng là
A. 40.
B. 50.
C. 80.
D. 90.
Phương pháp giải:
Số lần mũi tên chỉ vào hình quạt tròn có màu xanh hoặc màu vàng là bằng tổng số lần mũi tên chỉ vào hình quạt tròn có màu xanh và màu vàng.
Lời giải chi tiết:
Số lần mũi tên chỉ vào hình quạt tròn có màu xanh là: \(200.20\% = 40\) (lần)
Số lần mũi tên chỉ vào hình quạt tròn có màu vàng là: \(200.25\% = 50\) (lần)
Vậy số lần mũi tên chỉ vào hình quạt tròn có màu xanh hoặc màu vàng là: \(40 + 50 = 90\) (lần)
Chọn D
Trả lời Câu 4 trang 45 Vở thực hành Toán 9
Một tấm bìa hình tròn được chia thành bốn hình quạt tròn với các màu xanh, đỏ, tím, vàng được gắn cố định một mũi tên ở tâm. Bình quay tấm bìa 200 lần và ghi lại màu của hình quạt mà mũi tên chỉ vào khi miếng bìa dừng lại. Kết quả thu được như sau:
Để biểu diễn bảng thống kê trên ta dùng biểu đồ nào dưới đây?
A. Biểu đồ hình quạt tròn.
B. Biểu đồ đoạn thẳng.
C. Biểu đồ tranh.
D. Biểu đồ tần số dạng cột.
Phương pháp giải:
Để biểu diễn bảng thống kê trên ta dùng biểu đồ hình quạt tròn.
Lời giải chi tiết:
Để biểu diễn bảng thống kê trên ta dùng biểu đồ hình quạt tròn.
Chọn A
Trang 44 và 45 của Vở thực hành Toán 9 tập 2 thường tập trung vào các chủ đề như hàm số bậc nhất, hệ số góc, đường thẳng song song và vuông góc. Các bài tập trắc nghiệm ở đây đòi hỏi học sinh phải nắm vững định nghĩa, tính chất và các công thức liên quan để có thể áp dụng một cách linh hoạt.
Để giải quyết câu hỏi này, học sinh cần nhớ lại định nghĩa về hệ số góc của đường thẳng y = ax + b. Hệ số góc là 'a', thể hiện độ dốc của đường thẳng. Việc xác định đúng hệ số góc là bước quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến đường thẳng.
Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 song song khi và chỉ khi a1 = a2 và b1 ≠ b2. Học sinh cần hiểu rõ điều kiện này để phân biệt được các trường hợp song song, vuông góc và cắt nhau.
Để tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2), ta có thể sử dụng công thức: (y - y1) / (x - x1) = (y2 - y1) / (x2 - x1). Sau khi tìm được hệ số góc, ta có thể thay một trong hai điểm vào để tìm hệ số tự do.
Ví dụ: Cho đường thẳng y = -2x + 3. Xác định hệ số góc của đường thẳng này.
Giải: Hệ số góc của đường thẳng y = -2x + 3 là -2.
Khi giải các bài tập trắc nghiệm, học sinh cần chú ý đến các đơn vị đo lường và các dấu âm. Việc tính toán cẩn thận và chính xác là yếu tố then chốt để đạt được kết quả tốt.
Việc nắm vững kiến thức và áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả sẽ giúp học sinh tự tin giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm trang 44, 45 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.
Công thức | Mô tả |
---|---|
y = ax + b | Phương trình đường thẳng |
a | Hệ số góc |
b | Hệ số tự do |