Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 68 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 68 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 68 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trắc nghiệm trong Vở thực hành Toán 9. Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập này có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là đối với những học sinh mới bắt đầu làm quen với phương pháp trắc nghiệm.

Với mục tiêu hỗ trợ học sinh học toán hiệu quả, chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp đầy đủ, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Căn bậc hai của 4 là A. 2. B. -2. C. 2 và -2. D. (sqrt 2 ) và ( - sqrt 2 ).

Câu 1

    Trả lời Câu 1 trang 68 Vở thực hành Toán 9

    Căn bậc hai của 4 là

    A. 2.

    B. -2.

    C. 2 và -2.

    D. \(\sqrt 2 \) và \( - \sqrt 2 \).

    Phương pháp giải:

    Số dương a có đúng hai căn bậc hai đối nhau là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \).

    Lời giải chi tiết:

    Căn bậc hai của 4 là 2 và -2.

    Chọn C

    Câu 2

      Trả lời Câu 2 trang 68 Vở thực hành Toán 9

      Căn bậc hai số học của 49 là

      A. 7.

      B. -7.

      C. 7 và -7.

      D. \(\sqrt 7 \) và \( - \sqrt 7 \).

      Phương pháp giải:

      Căn bậc hai số học của số dương a là \(\sqrt a \).

      Lời giải chi tiết:

      Căn bậc hai số học của 49 là 7.

      Chọn A

      Câu 3

        Trả lời Câu 3 trang 68 Vở thực hành Toán 9

        Rút gọn biểu thức \(\sqrt[3]{{{{\left( {4 - \sqrt {17} } \right)}^3}}}\) ta được

        A. \(4 + \sqrt {17} \).

        B. \(4 - \sqrt {17} \).

        C. \(\sqrt {17} - 4\).

        D. \( - 4 - \sqrt {17} \).

        Phương pháp giải:

        Ta có \({\left( {\sqrt[3]{A}} \right)^3} = \sqrt[3]{{{A^3}}} = A\) với mọi biểu thức A.

        Lời giải chi tiết:

        \(\sqrt[3]{{{{\left( {4 - \sqrt {17} } \right)}^3}}} = 4 - \sqrt {17} \)

        Chọn B

        Câu 4

          Trả lời Câu 4 trang 68 Vở thực hành Toán 9

          Độ dài đường kính (mét) của hình tròn có diện tích \(4{m^2}\) sau khi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai bằng

          A. 2,26.

          B. 2,50.

          C. 1,13.

          D. 1,12.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng máy tính cầm tay để tính.

          Lời giải chi tiết:

          Đường kính của đường tròn là \(2\sqrt {\frac{4}{\pi }} \approx 2,26\left( m \right)\)

          Chọn A

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4
          • Câu 5

          Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

          Trả lời Câu 1 trang 68 Vở thực hành Toán 9

          Căn bậc hai của 4 là

          A. 2.

          B. -2.

          C. 2 và -2.

          D. \(\sqrt 2 \) và \( - \sqrt 2 \).

          Phương pháp giải:

          Số dương a có đúng hai căn bậc hai đối nhau là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \).

          Lời giải chi tiết:

          Căn bậc hai của 4 là 2 và -2.

          Chọn C

          Trả lời Câu 2 trang 68 Vở thực hành Toán 9

          Căn bậc hai số học của 49 là

          A. 7.

          B. -7.

          C. 7 và -7.

          D. \(\sqrt 7 \) và \( - \sqrt 7 \).

          Phương pháp giải:

          Căn bậc hai số học của số dương a là \(\sqrt a \).

          Lời giải chi tiết:

          Căn bậc hai số học của 49 là 7.

          Chọn A

          Trả lời Câu 3 trang 68 Vở thực hành Toán 9

          Rút gọn biểu thức \(\sqrt[3]{{{{\left( {4 - \sqrt {17} } \right)}^3}}}\) ta được

          A. \(4 + \sqrt {17} \).

          B. \(4 - \sqrt {17} \).

          C. \(\sqrt {17} - 4\).

          D. \( - 4 - \sqrt {17} \).

          Phương pháp giải:

          Ta có \({\left( {\sqrt[3]{A}} \right)^3} = \sqrt[3]{{{A^3}}} = A\) với mọi biểu thức A.

          Lời giải chi tiết:

          \(\sqrt[3]{{{{\left( {4 - \sqrt {17} } \right)}^3}}} = 4 - \sqrt {17} \)

          Chọn B

          Trả lời Câu 4 trang 68 Vở thực hành Toán 9

          Độ dài đường kính (mét) của hình tròn có diện tích \(4{m^2}\) sau khi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai bằng

          A. 2,26.

          B. 2,50.

          C. 1,13.

          D. 1,12.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng máy tính cầm tay để tính.

          Lời giải chi tiết:

          Đường kính của đường tròn là \(2\sqrt {\frac{4}{\pi }} \approx 2,26\left( m \right)\)

          Chọn A

          Trả lời Câu 5 trang 68 Vở thực hành Toán 9

          Một vật rơi tự do từ độ cao 396,9m. Biết quãng đường chuyển động S (mét) của vật phụ thuộc vào thời gian t (giây) bởi công thức \(S = 4,9{t^2}\). Vật chạm đất sau

          A. 8 giây.

          B. 5 giây.

          C. 11 giây.

          D. 9 giây.

          Phương pháp giải:

          + Vật chạm đất khi rơi được quãng đường \(s = 396,9m\).

          + Thay \(S = 396,9\) vào biểu thức \(S = 4,9{t^2}\), ta tính được t.

          Lời giải chi tiết:

          Thay \(S = 396,9\) vào biểu thức \(S = 4,9{t^2}\), ta có \(396,9 = 4,9{t^2}\)

          \({t^2} = 81\) nên \(t = 9\) (do \(t > 0\))

          Chọn D

          Câu 5

            Trả lời Câu 5 trang 68 Vở thực hành Toán 9

            Một vật rơi tự do từ độ cao 396,9m. Biết quãng đường chuyển động S (mét) của vật phụ thuộc vào thời gian t (giây) bởi công thức \(S = 4,9{t^2}\). Vật chạm đất sau

            A. 8 giây.

            B. 5 giây.

            C. 11 giây.

            D. 9 giây.

            Phương pháp giải:

            + Vật chạm đất khi rơi được quãng đường \(s = 396,9m\).

            + Thay \(S = 396,9\) vào biểu thức \(S = 4,9{t^2}\), ta tính được t.

            Lời giải chi tiết:

            Thay \(S = 396,9\) vào biểu thức \(S = 4,9{t^2}\), ta có \(396,9 = 4,9{t^2}\)

            \({t^2} = 81\) nên \(t = 9\) (do \(t > 0\))

            Chọn D

            Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 68 vở thực hành Toán 9 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 68 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan và Phương pháp

            Trang 68 Vở thực hành Toán 9 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến một chủ đề cụ thể đã được học trong chương. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết thành công các câu hỏi này. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

            • Đại số: Các bài tập về biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
            • Hình học: Các bài tập về tam giác đồng dạng, hệ thức lượng trong tam giác vuông, đường tròn.
            • Tỉ lệ thức và hàm số: Các bài tập về tỉ lệ thức, hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai.

            Hướng dẫn giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 68

            Để giải quyết hiệu quả các câu hỏi trắc nghiệm, bạn cần áp dụng các phương pháp sau:

            1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của câu hỏi, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
            2. Phân tích đề bài: Xác định kiến thức toán học liên quan đến câu hỏi và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
            3. Loại trừ đáp án: Sử dụng các kiến thức đã học để loại trừ các đáp án sai, tăng khả năng chọn đúng.
            4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Ví dụ minh họa giải câu hỏi trắc nghiệm trang 68

            Câu hỏi: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC?

            A. 5cm

            B. 7cm

            C. 12cm

            D. 25cm

            Giải:

            Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC, ta có:

            BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

            Suy ra BC = √25 = 5cm

            Vậy đáp án đúng là A. 5cm

            Các chủ đề liên quan đến trang 68 Vở thực hành Toán 9

            Ngoài việc giải các câu hỏi trắc nghiệm, bạn nên ôn tập lại các kiến thức liên quan đến chủ đề của trang 68. Một số chủ đề quan trọng bao gồm:

            • Hệ thức lượng trong tam giác vuông: Các công thức tính cạnh, đường cao, trung tuyến trong tam giác vuông.
            • Tỉ số lượng giác: Sin, cosin, tang, cotang của góc nhọn.
            • Ứng dụng của tỉ số lượng giác: Giải tam giác vuông, tính góc.

            Luyện tập thêm để nâng cao kỹ năng

            Để nâng cao kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các đề thi thử. Hãy tìm kiếm các nguồn tài liệu học tập uy tín và tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè.

            Lời khuyên khi làm bài kiểm tra trắc nghiệm Toán 9

            Khi làm bài kiểm tra trắc nghiệm, hãy:

            • Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
            • Đọc kỹ hướng dẫn: Hiểu rõ quy định về cách làm bài và cách tính điểm.
            • Giữ bình tĩnh: Tránh hoang mang khi gặp câu hỏi khó.
            • Kiểm tra lại bài: Sau khi làm xong, hãy kiểm tra lại tất cả các câu trả lời.

            Tài liệu tham khảo hữu ích

            Dưới đây là một số tài liệu tham khảo hữu ích cho việc học Toán 9:

            • Sách giáo khoa Toán 9
            • Sách bài tập Toán 9
            • Các đề thi thử Toán 9
            • Website giaitoan.edu.vn

            Kết luận

            Hy vọng rằng với những hướng dẫn và lời giải chi tiết trên đây, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 68 Vở thực hành Toán 9 và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi. Chúc bạn học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9