Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 16 trang 138 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 16 trang 138 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 16 trang 138 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Bài 16 trang 138 Vở thực hành Toán 9 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9. Bài tập này thường liên quan đến các kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng của chúng.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 16 này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Một nhóm của lớp 9A có 3 bạn nam và 2 bạn nữ. Giáo viên chọn ngẫu nhiên 2 bạn trong nhóm để tham gia một phong trào của trường. a) Mô tả không gian mẫu. b) Tính xác suất để hai bạn được chọn khác giới.

Đề bài

Một nhóm của lớp 9A có 3 bạn nam và 2 bạn nữ. Giáo viên chọn ngẫu nhiên 2 bạn trong nhóm để tham gia một phong trào của trường.

a) Mô tả không gian mẫu.

b) Tính xác suất để hai bạn được chọn khác giới.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 16 trang 138 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

a) Sử dụng kiến thức về không gian mẫu của phép thử để tìm không gian mẫu: Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử gọi là không gian mẫu của phép thử

b) Cách tính xác suất của một biến cố E:

Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.

Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Lời giải chi tiết

a) Ta kí hiệu 3 học sinh nam lần lượt là A1, A2, A3 và 2 học sinh nữ lần lượt là B1, B2.

Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể có khi giáo viên chọn ngẫu nhiên 2 bạn trong nhóm như sau:

(A1, A2); (A1, A3); (A1, B1); (A1, B2); (A2, A3); (A2, B1); (A2, B2); (A3, B1); (A3, B2); (B1, B2).

Do đó không gian mẫu của phép thử gồm 10 phần tử là:

\(n\left( \Omega \right) = \) {(A1, A2); (A1, A3); (A1, B1); (A1, B2); (A2, A3); (A2, B1); (A2, B2); (A3, B1); (A3, B2); (B1, B2)}.

b) Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể khi giáo viên chọn ngẫu nhiên hai bạn khác giới trong nhóm như sau:

(A1, B1); (A1, B2); (A2, B1); (A2, B2); (A3, B1); (A3, B2).

Do đó số các kết quả thuận lợi cho biến cố E chọn được hai bạn khác giới là:

\(n\left( E \right) = \){(A1, B1); (A1, B2); (A2, B1); (A2, B2); (A3, B1); (A3, B2)}.

Xác suất để hai bạn được chọn khác giới là:

\(P\left( E \right) = \frac{{n\left( E \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 16 trang 138 vở thực hành Toán 9 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 16 trang 138 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 16 trang 138 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thường xoay quanh việc xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, đặc biệt là phương trình đường thẳng y = ax + b.

1. Kiến thức nền tảng cần nắm vững

  • Hàm số bậc nhất: Định nghĩa, dạng tổng quát y = ax + b, ý nghĩa của a và b.
  • Hệ số góc: a là hệ số góc của đường thẳng, xác định độ dốc của đường thẳng.
  • Đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc và khác nhau về tung độ gốc.
  • Đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích các hệ số góc của chúng bằng -1.

2. Phân tích bài toán và tìm hướng giải

Trước khi bắt tay vào giải bài, hãy đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu chính. Thông thường, bài toán sẽ yêu cầu tìm hệ số góc của đường thẳng, xác định phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước, hoặc chứng minh tính song song, vuông góc của các đường thẳng.

3. Lời giải chi tiết bài 16 trang 138 Vở thực hành Toán 9 tập 2

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 16, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa. Ví dụ:)

Ví dụ: Cho đường thẳng y = 2x - 3. Hãy tìm phương trình đường thẳng song song với đường thẳng này và đi qua điểm A(1; 2).

  1. Xác định hệ số góc: Hệ số góc của đường thẳng y = 2x - 3 là a = 2.
  2. Phương trình đường thẳng song song: Đường thẳng song song với y = 2x - 3 sẽ có dạng y = 2x + b.
  3. Tìm b: Vì đường thẳng đi qua điểm A(1; 2), ta thay x = 1 và y = 2 vào phương trình y = 2x + b để tìm b: 2 = 2(1) + b => b = 0.
  4. Kết luận: Phương trình đường thẳng cần tìm là y = 2x.

4. Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 16, Vở thực hành Toán 9 tập 2 còn nhiều bài tập tương tự về hàm số bậc nhất. Để giải tốt các bài tập này, học sinh cần luyện tập thường xuyên và áp dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

Một số dạng bài tập thường gặp:

  • Tìm hệ số góc của đường thẳng khi biết hai điểm mà đường thẳng đi qua.
  • Xác định phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc và một điểm.
  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
  • Tìm giao điểm của hai đường thẳng.

5. Mẹo giải nhanh và tránh sai lầm

Để giải nhanh và chính xác các bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh nên:

  • Nắm vững các công thức và định lý liên quan.
  • Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

6. Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 17 trang 138 Vở thực hành Toán 9 tập 2
  • Bài 18 trang 139 Vở thực hành Toán 9 tập 2

7. Kết luận

Bài 16 trang 138 Vở thực hành Toán 9 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về hàm số bậc nhất và ứng dụng của chúng. Bằng cách nắm vững kiến thức nền tảng, phân tích bài toán một cách cẩn thận và luyện tập thường xuyên, các em có thể giải quyết bài toán này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9