Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 52, 53 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 5 trang 52, 53 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 5 trang 52, 53 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Bài 5 trang 52, 53 Vở thực hành Toán 9 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi cung cấp không chỉ đáp án mà còn cả phương pháp giải, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán.

Cho biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ học sinh khối lớp 9 tại một trường Trung học cơ sở theo mức độ béo – gầy dựa vào chỉ số BMI. a) Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu trên biểu đồ. b) Giả sử trường Trung học cơ sở này có 800 học sinh. Tìm số học sinh theo mỗi mức phân loại.

Đề bài

Cho biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ lệ học sinh khối lớp 9 tại một trường Trung học cơ sở theo mức độ béo – gầy dựa vào chỉ số BMI.

Giải bài 5 trang 52, 53 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

a) Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu trên biểu đồ.

b) Giả sử trường Trung học cơ sở này có 800 học sinh. Tìm số học sinh theo mỗi mức phân loại.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 52, 53 vở thực hành Toán 9 tập 2 2

a) + Lập bảng tần số tương đối:

Giải bài 5 trang 52, 53 vở thực hành Toán 9 tập 2 3

Trong đó \({f_i}\) là tần số tương đối của giá trị \({x_1}\).

b) Số học sinh theo mỗi mức phân loại bằng 800. tỉ lệ học sinh tương ứng với mức phân loại đó.

Lời giải chi tiết

a) Bảng tần số tương đối:

Giải bài 5 trang 52, 53 vở thực hành Toán 9 tập 2 4

b) Số học sinh gầy là: \(800.15\% = 120\) (học sinh)

Số học sinh bình thường là: \(800.45\% = 360\) (học sinh)

Số học sinh thừa cân là: \(800.25\% = 200\) (học sinh)

Số học sinh tiền béo phì là: \(800.10\% = 80\) (học sinh)

Số học sinh béo phì là: \(800.5\% = 40\) (học sinh)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 52, 53 vở thực hành Toán 9 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 5 trang 52, 53 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan và Phương pháp

Bài 5 trong Vở thực hành Toán 9 tập 2 thường xoay quanh việc xác định hệ số góc và tung độ gốc của đường thẳng, hoặc tìm điều kiện để đường thẳng song song, vuông góc, cắt nhau. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai, cũng như các công thức liên quan.

I. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

  • Hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0)
  • Hệ số góc: a
  • Tung độ gốc: b
  • Điều kiện song song: a1 = a2, b1 ≠ b2
  • Điều kiện vuông góc: a1 * a2 = -1

II. Phân tích từng phần của bài tập

Bài 5 thường được chia thành các phần nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác khác nhau. Ví dụ:

  1. Xác định hệ số góc và tung độ gốc của đường thẳng.
  2. Tìm điều kiện để hai đường thẳng song song, vuông góc hoặc cắt nhau.
  3. Xác định giá trị của tham số để thỏa mãn một điều kiện cho trước.

Giải chi tiết bài 5 trang 52, 53 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Để minh họa, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ cụ thể. Giả sử bài toán yêu cầu tìm giá trị của m để đường thẳng y = (m-1)x + 2 song song với đường thẳng y = 2x - 1.

Lời giải:

Để hai đường thẳng song song, hệ số góc của chúng phải bằng nhau và tung độ gốc phải khác nhau. Do đó, ta có:

m - 1 = 2

=> m = 3

Vậy, với m = 3, đường thẳng y = (m-1)x + 2 song song với đường thẳng y = 2x - 1.

III. Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài dạng bài tập tìm điều kiện song song, vuông góc, bài 5 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Tìm giao điểm của hai đường thẳng.
  • Xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
  • Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

Đối với mỗi dạng bài tập, học sinh cần áp dụng các công thức và phương pháp giải phù hợp. Ví dụ, để tìm giao điểm của hai đường thẳng, ta giải hệ phương trình tương ứng với hai đường thẳng đó.

IV. Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập, học sinh nên luyện tập thường xuyên với các bài tập tương tự. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập phong phú, đa dạng, giúp các em củng cố kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

V. Mở rộng và nâng cao

Ngoài việc giải các bài tập trong Vở thực hành, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai trong thực tế. Ví dụ, hàm số bậc nhất có thể được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa quãng đường đi được và thời gian, hoặc giữa nhiệt độ và độ cao.

Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

Công thứcMô tả
y = ax + bPhương trình đường thẳng
a1 * a2 = -1Điều kiện vuông góc
a1 = a2, b1 ≠ b2Điều kiện song song

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 5 trang 52, 53 Vở thực hành Toán 9 tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9