Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 36 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 6 trang 36 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 6 trang 36 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Bài 6 trang 36 Vở thực hành Toán 9 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 9. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai và ứng dụng vào các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 6 trang 36 VTH Toán 9 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Các kĩ sư đảm bảo an toàn của đường cao tốc thường sử dụng công thức (d = 0,05{v^2} + 1,1v) để ước tính khoảng cách an toàn tối thiểu d (feet) (tức là độ dài quãng đường mà xe đi được kể từ khi đạp phanh đến khi xe dừng lại) đối với một phương tiện di chuyển với tốc độ v (dặm/ giờ) (theo Algebra 2, NXB MacGraw-Hill, 2008). Giả sử giới hạn tốc độ trên một đường cao tốc nào đó là 70 dặm/ giờ. Nếu một ô tô có thể dừng lại sau 300 feet kể từ khi đạp phanh thì ô tô đó có chạy nhanh hơn giới hạn tốc

Đề bài

Các kĩ sư đảm bảo an toàn của đường cao tốc thường sử dụng công thức \(d = 0,05{v^2} + 1,1v\) để ước tính khoảng cách an toàn tối thiểu d (feet) (tức là độ dài quãng đường mà xe đi được kể từ khi đạp phanh đến khi xe dừng lại) đối với một phương tiện di chuyển với tốc độ v (dặm/ giờ) (theo Algebra 2, NXB MacGraw-Hill, 2008). Giả sử giới hạn tốc độ trên một đường cao tốc nào đó là 70 dặm/ giờ. Nếu một ô tô có thể dừng lại sau 300 feet kể từ khi đạp phanh thì ô tô đó có chạy nhanh hơn giới hạn tốc độ của đường cao tốc này không?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 36 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

+ Thay \(d = 300feet\) vào công thức \(d = 0,05{v^2} + 1,1v\) để tìm v.

+ So sánh vận tốc đó với 70 dặm/ giờ, từ đó đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết

Thay \(d = 300\) vào công thức \(d = 0,05{v^2} + 1,1v\), ta có tốc độ v của ô tô là nghiệm của phương trình: \(300 = 0,05{v^2} + 1,1v\).

Giải phương trình này ta được \(v \approx 67,24\) (thỏa mãn) hoặc \(v \approx - 89,24\) (loại).

Suy ra tốc độ của ô tô xấp xỉ 67,24 dặm/ giờ.

Vậy ô tô đó không chạy nhanh hơn giới hạn tốc độ của đường cao tốc này.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 36 vở thực hành Toán 9 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 6 trang 36 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Phương trình bậc hai một ẩn

Bài 6 trang 36 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thuộc chương trình học về phương trình bậc hai một ẩn. Đây là một phần kiến thức nền tảng và quan trọng trong Toán học, đặc biệt là cho việc học tập ở các lớp trên và ứng dụng vào thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 6 yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc hai một ẩn. Các phương trình này có thể được giải bằng nhiều phương pháp khác nhau, tùy thuộc vào dạng của phương trình. Các phương pháp phổ biến bao gồm:

  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Áp dụng khi phương trình có thể được phân tích thành tích của các nhân tử.
  • Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Áp dụng cho phương trình bậc hai tổng quát ax2 + bx + c = 0.
  • Phương pháp hoàn thiện bình phương: Biến đổi phương trình về dạng (x + m)2 = n.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 36 VTH Toán 9 tập 2

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi qua từng phương trình cụ thể:

Câu a: x2 - 5x + 6 = 0

Phương pháp giải: Phân tích thành nhân tử.

x2 - 5x + 6 = x2 - 2x - 3x + 6 = x(x - 2) - 3(x - 2) = (x - 2)(x - 3) = 0

Vậy, phương trình có hai nghiệm: x = 2 và x = 3.

Câu b: 2x2 + 7x + 3 = 0

Phương pháp giải: Sử dụng công thức nghiệm.

a = 2, b = 7, c = 3

Δ = b2 - 4ac = 72 - 4 * 2 * 3 = 49 - 24 = 25

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-7 + 5) / (2 * 2) = -2 / 4 = -1/2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-7 - 5) / (2 * 2) = -12 / 4 = -3

Vậy, phương trình có hai nghiệm: x = -1/2 và x = -3.

Câu c: x2 - 4x + 4 = 0

Phương pháp giải: Hoàn thiện bình phương.

x2 - 4x + 4 = (x - 2)2 = 0

Vậy, phương trình có nghiệm kép: x = 2.

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

Khi giải phương trình bậc hai, cần lưu ý một số điểm sau:

  • Xác định đúng các hệ số a, b, c: Điều này rất quan trọng để áp dụng đúng công thức nghiệm.
  • Tính toán chính xác: Tránh sai sót trong quá trình tính toán, đặc biệt là khi tính Δ.
  • Kiểm tra lại nghiệm: Sau khi tìm được nghiệm, cần thay lại vào phương trình ban đầu để kiểm tra tính đúng đắn.

Ứng dụng của phương trình bậc hai

Phương trình bậc hai có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán quỹ đạo của vật thể: Trong vật lý, phương trình bậc hai được sử dụng để mô tả quỹ đạo của vật thể ném lên.
  • Thiết kế các công trình xây dựng: Trong kiến trúc, phương trình bậc hai được sử dụng để tính toán kích thước và hình dạng của các công trình.
  • Giải các bài toán kinh tế: Trong kinh tế, phương trình bậc hai được sử dụng để mô tả các mối quan hệ giữa các biến số.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải phương trình bậc hai, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Giải phương trình: x2 + 3x - 4 = 0
  • Giải phương trình: 3x2 - 5x + 2 = 0
  • Giải phương trình: x2 - 6x + 9 = 0

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 6 trang 36 Vở thực hành Toán 9 tập 2 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9