Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 33 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 33 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 33 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 9. Trang này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 33 trong Vở thực hành Toán 9 tập 2, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập trắc nghiệm đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, dễ hiểu, kèm theo các giải thích rõ ràng để bạn có thể hiểu rõ bản chất của từng bài toán.

Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số (y = frac{1}{2}{x^2})? A. (left( {1;2} right)). B. (left( {2;1} right)). C. (left( {2;1} right)). D. (left( { - 1;frac{1}{2}} right)).

Câu 1

    Trả lời Câu 1 trang 33 Vở thực hành Toán 9

    Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\)?

    A. \(\left( {1;2} \right)\).

    B. \(\left( {2;1} \right)\).

    C. \(\left( {2;1} \right)\).

    D. \(\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right)\).

    Phương pháp giải:

    Thay \(x = - 1\) vào đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\), tìm được \(y = \frac{1}{2}\) nên tìm được điểm thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\).

    Lời giải chi tiết:

    Với \(x = - 1\), thay vào hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\) ta có: \(y = \frac{1}{2}.{\left( { - 1} \right)^2} = \frac{1}{2}\). Do đó, điểm \(\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\).

    Chọn D

    Câu 4

      Trả lời Câu 4 trang 33 Vở thực hành Toán 9

      Phương trình bậc hai có hai nghiệm \({x_1} = 13\) và \({x_2} = 25\) là

      A. \({x^2} - 13x + 25 = 0\).

      B. \({x^2} - 25x + 13 = 0\).

      C. \({x^2} - 38x + 325 = 0\).

      D. \({x^2} + 38x + 325 = 0\).

      Phương pháp giải:

      Hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình \({x^2} - Sx + P = 0\) (điều kiện \({S^2} - 4P \ge 0\)).

      Lời giải chi tiết:

      Tổng hai nghiệm của phương trình là \(S = 38,\) tích hai nghiệm của phương trình là \(P = 325\) nên \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình: \({x^2} - 38x + 325 = 0\).

      Chọn C

      Câu 3

        Trả lời Câu 3 trang 33 Vở thực hành Toán 9

        Các nghiệm của phương trình \({x^2} + 7x + 12 = 0\) là

        A. \({x_1} = 3;{x_2} = 4\).

        B. \({x_1} = - 3;{x_2} = - 4\).

        C. \({x_1} = 3;{x_2} = - 4\).

        D. \({x_1} = - 3;{x_2} = 4\).

        Phương pháp giải:

        Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

        + Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\).

        + Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\).

        + Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

        Lời giải chi tiết:

        Vì \(\Delta = {7^2} - 4.1.12 = 1 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - 7 + 1}}{2} = - 3;{x_2} = \frac{{ - 7 - 1}}{2} = - 4\)

        Chọn B

        Câu 5

          Trả lời Câu 5 trang 33 Vở thực hành Toán 9

          Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 5x + 6 = 0\). Khi đó giá trị của biểu thức \(A = x_1^2 + x_2^2\) là

          A. 13.

          B. 19.

          C. 25.

          D. 5.

          Phương pháp giải:

          Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\).

          + Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

          + Nếu \(\Delta > 0\) thì áp dụng định lí Viète để tính tổng và tích các nghiệm \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\).

          Biến đổi \(x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}\), từ đó thay \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\) để tính giá trị biểu thức.

          Lời giải chi tiết:

          Vì \(\Delta = {\left( { - 5} \right)^2} - 4.6 = 1 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

          Theo định lí Viète ta có: \({x_1} + {x_2} = 5;{x_1}.{x_2} = 6\)

          Ta có: \(A = x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {5^2} - 2.6 = 13\)

          Chọn A

          Câu 6

            Trả lời Câu 6 trang 33 Vở thực hành Toán 9

            Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật có chu vi 20cm và diện tích \(24c{m^2}\) là

            A. 5cm và 4cm.

            B. 6cm và 4cm.

            C. 8cm và 3cm.

            D. 10cm và 2cm.

            Phương pháp giải:

            + Chiều dài và chiều rộng là nghiệm của phương trình \({x^2} - 10x + 24 = 0\).

            + Sử dụng công thức nghiệm thu gọn để tìm x, từ đó kết luận.

            Lời giải chi tiết:

            Nửa chu vi hình chữ nhật là: \(20:2 = 10\left( {cm} \right)\)

            Chiều dài và chiều rộng là nghiệm của phương trình: \({x^2} - 10x + 24 = 0\)

            Vì \(\Delta ' = {\left( { - 5} \right)^2} - 24 = 1 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = 5 + 1 = 6;{x_2} = 5 - 1 = 4\).

            Do đó, chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là 6cm và 4cm (do chiều dài > chiều rộng).

            Chọn B

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5
            • Câu 6

            Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

            Trả lời Câu 1 trang 33 Vở thực hành Toán 9

            Điểm nào sau đây thuộc đồ thị của hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\)?

            A. \(\left( {1;2} \right)\).

            B. \(\left( {2;1} \right)\).

            C. \(\left( {2;1} \right)\).

            D. \(\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right)\).

            Phương pháp giải:

            Thay \(x = - 1\) vào đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\), tìm được \(y = \frac{1}{2}\) nên tìm được điểm thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\).

            Lời giải chi tiết:

            Với \(x = - 1\), thay vào hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\) ta có: \(y = \frac{1}{2}.{\left( { - 1} \right)^2} = \frac{1}{2}\). Do đó, điểm \(\left( { - 1;\frac{1}{2}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\).

            Chọn D

            Trả lời Câu 2 trang 33 Vở thực hành Toán 9

            Hình bên là hai đường parabol trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Khẳng định nào sau đây là đúng?

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 33 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

            A. \(a < 0 < b\).

            B. \(a < b < 0\).

            C. \(a > b > 0\).

            D. \(a > 0 > b\).

            Phương pháp giải:

            Đồ thị hàm số: \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\):

            + Nằm phía trên trục hoành nếu \(a > 0\).

            + Nằm phía dưới trục hoành nếu \(a < 0\).

            Lời giải chi tiết:

            Vì đồ thị hàm số \(y = b{x^2}\) nằm phía dưới trục hoành nên \(0 > b\).

            Vì đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) nằm phía trên trục hoành nên \(a > 0\).

            Do đó, \(a > 0 > b\).

            Chọn D

            Trả lời Câu 3 trang 33 Vở thực hành Toán 9

            Các nghiệm của phương trình \({x^2} + 7x + 12 = 0\) là

            A. \({x_1} = 3;{x_2} = 4\).

            B. \({x_1} = - 3;{x_2} = - 4\).

            C. \({x_1} = 3;{x_2} = - 4\).

            D. \({x_1} = - 3;{x_2} = 4\).

            Phương pháp giải:

            Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

            + Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\).

            + Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\).

            + Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

            Lời giải chi tiết:

            Vì \(\Delta = {7^2} - 4.1.12 = 1 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - 7 + 1}}{2} = - 3;{x_2} = \frac{{ - 7 - 1}}{2} = - 4\)

            Chọn B

            Trả lời Câu 4 trang 33 Vở thực hành Toán 9

            Phương trình bậc hai có hai nghiệm \({x_1} = 13\) và \({x_2} = 25\) là

            A. \({x^2} - 13x + 25 = 0\).

            B. \({x^2} - 25x + 13 = 0\).

            C. \({x^2} - 38x + 325 = 0\).

            D. \({x^2} + 38x + 325 = 0\).

            Phương pháp giải:

            Hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình \({x^2} - Sx + P = 0\) (điều kiện \({S^2} - 4P \ge 0\)).

            Lời giải chi tiết:

            Tổng hai nghiệm của phương trình là \(S = 38,\) tích hai nghiệm của phương trình là \(P = 325\) nên \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình: \({x^2} - 38x + 325 = 0\).

            Chọn C

            Trả lời Câu 5 trang 33 Vở thực hành Toán 9

            Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 5x + 6 = 0\). Khi đó giá trị của biểu thức \(A = x_1^2 + x_2^2\) là

            A. 13.

            B. 19.

            C. 25.

            D. 5.

            Phương pháp giải:

            Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\).

            + Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

            + Nếu \(\Delta > 0\) thì áp dụng định lí Viète để tính tổng và tích các nghiệm \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\).

            Biến đổi \(x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}\), từ đó thay \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\) để tính giá trị biểu thức.

            Lời giải chi tiết:

            Vì \(\Delta = {\left( { - 5} \right)^2} - 4.6 = 1 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

            Theo định lí Viète ta có: \({x_1} + {x_2} = 5;{x_1}.{x_2} = 6\)

            Ta có: \(A = x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {5^2} - 2.6 = 13\)

            Chọn A

            Trả lời Câu 6 trang 33 Vở thực hành Toán 9

            Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật có chu vi 20cm và diện tích \(24c{m^2}\) là

            A. 5cm và 4cm.

            B. 6cm và 4cm.

            C. 8cm và 3cm.

            D. 10cm và 2cm.

            Phương pháp giải:

            + Chiều dài và chiều rộng là nghiệm của phương trình \({x^2} - 10x + 24 = 0\).

            + Sử dụng công thức nghiệm thu gọn để tìm x, từ đó kết luận.

            Lời giải chi tiết:

            Nửa chu vi hình chữ nhật là: \(20:2 = 10\left( {cm} \right)\)

            Chiều dài và chiều rộng là nghiệm của phương trình: \({x^2} - 10x + 24 = 0\)

            Vì \(\Delta ' = {\left( { - 5} \right)^2} - 24 = 1 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = 5 + 1 = 6;{x_2} = 5 - 1 = 4\).

            Do đó, chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là 6cm và 4cm (do chiều dài > chiều rộng).

            Chọn B

            Câu 2

              Trả lời Câu 2 trang 33 Vở thực hành Toán 9

              Hình bên là hai đường parabol trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Khẳng định nào sau đây là đúng?

              Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 33 vở thực hành Toán 9 tập 2 1 1

              A. \(a < 0 < b\).

              B. \(a < b < 0\).

              C. \(a > b > 0\).

              D. \(a > 0 > b\).

              Phương pháp giải:

              Đồ thị hàm số: \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\):

              + Nằm phía trên trục hoành nếu \(a > 0\).

              + Nằm phía dưới trục hoành nếu \(a < 0\).

              Lời giải chi tiết:

              Vì đồ thị hàm số \(y = b{x^2}\) nằm phía dưới trục hoành nên \(0 > b\).

              Vì đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) nằm phía trên trục hoành nên \(a > 0\).

              Do đó, \(a > 0 > b\).

              Chọn D

              Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 33 vở thực hành Toán 9 tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

              Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 33 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan

              Trang 33 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thường chứa các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương. Các câu hỏi này có thể bao gồm các dạng bài tập về hàm số bậc nhất, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, phương trình bậc hai một ẩn, và các ứng dụng thực tế của đại số. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và kỳ thi.

              Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

              Các câu hỏi trắc nghiệm trang 33 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thường xuất hiện dưới các dạng sau:

              • Dạng 1: Xác định hệ số của hàm số bậc nhất. Các câu hỏi này yêu cầu học sinh xác định hệ số a, b trong hàm số y = ax + b.
              • Dạng 2: Tìm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Học sinh cần sử dụng các phương pháp như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số để tìm ra giá trị của x và y.
              • Dạng 3: Giải phương trình bậc hai một ẩn. Các câu hỏi này yêu cầu học sinh sử dụng công thức nghiệm, định lý Vi-et để tìm ra nghiệm của phương trình.
              • Dạng 4: Ứng dụng của phương trình bậc hai. Các bài toán thực tế liên quan đến việc giải phương trình bậc hai để tìm chiều dài, chiều rộng, diện tích, hoặc các đại lượng khác.

              Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

              Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trang 33 Vở thực hành Toán 9 tập 2:

              Câu 1: (Ví dụ)

              Cho hàm số y = 2x - 3. Hệ số a của hàm số là?

              Lời giải:

              Hàm số y = 2x - 3 có dạng y = ax + b, trong đó a = 2 và b = -3. Vậy hệ số a của hàm số là 2.

              Câu 2: (Ví dụ)

              Nghiệm của hệ phương trình x + y = 5 x - y = 1 là?

              Lời giải:

              Cộng hai phương trình lại, ta được: 2x = 6 => x = 3. Thay x = 3 vào phương trình x + y = 5, ta được: 3 + y = 5 => y = 2. Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x; y) = (3; 2).

              Câu 3: (Ví dụ)

              Phương trình x2 - 5x + 6 = 0 có nghiệm là?

              Lời giải:

              Ta có a = 1, b = -5, c = 6. Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1. Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 1) / 2 = 3 và x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 1) / 2 = 2. Vậy phương trình có nghiệm x1 = 3 và x2 = 2.

              Mẹo giải nhanh các bài tập trắc nghiệm

              Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Toán 9, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

              • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài và các dữ kiện đã cho.
              • Sử dụng công thức: Nắm vững các công thức và định lý quan trọng để áp dụng vào giải bài tập.
              • Loại trừ đáp án: Sử dụng phương pháp loại trừ để loại bỏ các đáp án không hợp lý.
              • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

              Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

              Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập Toán 9. Bạn nên dành thời gian giải các bài tập trong sách giáo khoa, vở thực hành, và các đề thi thử để làm quen với các dạng bài tập khác nhau và rèn luyện khả năng giải quyết vấn đề.

              Kết luận

              Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải nhanh trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 33 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9