Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trắc nghiệm trong Vở thực hành Toán 9. Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập này có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là đối với những học sinh mới bắt đầu làm quen với phương pháp trắc nghiệm.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp đầy đủ, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.
Nghiệm của phương trình (left( { - 3x + 1} right)left( {2x - 5} right) = 0) là: A. (x = - frac{1}{3},x = frac{5}{2}). B. (x = frac{1}{3},x = - frac{5}{2}). C. (x = frac{1}{3},x = frac{5}{2}). D. (x = - frac{1}{3},x = - frac{5}{2}).
Trả lời Câu 1 trang 30 Vở thực hành Toán 9
Nghiệm của phương trình \(\left( { - 3x + 1} \right)\left( {2x - 5} \right) = 0\) là:
A. \(x = - \frac{1}{3},x = \frac{5}{2}\).
B. \(x = \frac{1}{3},x = - \frac{5}{2}\).
C. \(x = \frac{1}{3},x = \frac{5}{2}\).
D. \(x = - \frac{1}{3},x = - \frac{5}{2}\).
Phương pháp giải:
Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.
Lời giải chi tiết:
\(\left( { - 3x + 1} \right)\left( {2x - 5} \right) = 0\) nên \( - 3x + 1 = 0\) hoặc \(2x - 5 = 0\).
+) \( - 3x + 1 = 0\) hay \( - 3x = - 1\), suy ra \(x = \frac{1}{3}\).
+) \(2x - 5 = 0\) hay \(2x = 5\), suy ra \(x = \frac{5}{2}\).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = \frac{1}{3},x = \frac{5}{2}\).
Chọn C
Trả lời Câu 2 trang 30 Vở thực hành Toán 9
Nghiệm của phương trình \({x^2} - 16 = 0\) là
A. \(x = 4\).
B. \(x = - 4\).
C. \(x = 4\), \(x = - 4\).
D. \(x = 16\), \(x = - 16\).
Phương pháp giải:
+ Sử dụng hằng đẳng thức đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\).
+ Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.
Lời giải chi tiết:
\({x^2} - 16 = 0\) nên \(\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\), suy ra \(x - 4 = 0\) hoặc \(x + 4 = 0\).
+) \(x - 4 = 0\) suy ra \(x = 4\).
+) \(x + 4 = 0\) suy ra \(x = - 4\).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 4\), \(x = - 4\).
Chọn C
Trả lời Câu 3 trang 30 Vở thực hành Toán 9
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{2x}}{{x + 3}} - \frac{{5x}}{{5x + 2}} = 1\) là
A. \(x \ne - 3\) và \(x \ne \frac{2}{5}\).
B. \(x \ne - 3\) và \(x \ne - \frac{2}{5}\).
C. \(x \ne - 3\).
D. \(x \ne - \frac{2}{5}\).
Phương pháp giải:
Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta thường đặt điều kiện cho ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0 và được gọi là điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.
Lời giải chi tiết:
Vì \(x + 3 \ne 0\) khi \(x \ne - 3\) và \(5x + 2 \ne 0\) khi \(x \ne - \frac{2}{5}\) nên ĐKXĐ của phương trình \(\frac{{2x}}{{x + 3}} - \frac{{5x}}{{5x + 2}} = 1\) là \(x \ne - 3\) và \(x \ne - \frac{2}{5}\).
Chọn B
Trả lời Câu 4 trang 31 Vở thực hành Toán 9
Nghiệm của phương trình \(\frac{{{x^2} + 3x}}{{x + 3}} = 0\) là
A. \(x = 0;x = - 3\).
B. \(x = 0\).
C. \(x = - 3\).
D. \(x = 3\).
Phương pháp giải:
Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thường thực hiện các bước như sau:
Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2. Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3. Giải phương trình vừa tìm được.
Bước 4 (Kết luận). Trong các giá trị tìm được của ẩn ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải chi tiết:
ĐKXĐ: \(x \ne - 3\).
\(\frac{{{x^2} + 3x}}{{x + 3}} = 0\) nên \({x^2} + 3x = 0\)
\(x\left( {x + 3} \right) = 0\)
\(x = 0\) (do \(x \ne - 3\))
Giá trị \(x = 0\) thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0\).
Chọn B
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Trả lời Câu 1 trang 30 Vở thực hành Toán 9
Nghiệm của phương trình \(\left( { - 3x + 1} \right)\left( {2x - 5} \right) = 0\) là:
A. \(x = - \frac{1}{3},x = \frac{5}{2}\).
B. \(x = \frac{1}{3},x = - \frac{5}{2}\).
C. \(x = \frac{1}{3},x = \frac{5}{2}\).
D. \(x = - \frac{1}{3},x = - \frac{5}{2}\).
Phương pháp giải:
Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.
Lời giải chi tiết:
\(\left( { - 3x + 1} \right)\left( {2x - 5} \right) = 0\) nên \( - 3x + 1 = 0\) hoặc \(2x - 5 = 0\).
+) \( - 3x + 1 = 0\) hay \( - 3x = - 1\), suy ra \(x = \frac{1}{3}\).
+) \(2x - 5 = 0\) hay \(2x = 5\), suy ra \(x = \frac{5}{2}\).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = \frac{1}{3},x = \frac{5}{2}\).
Chọn C
Trả lời Câu 2 trang 30 Vở thực hành Toán 9
Nghiệm của phương trình \({x^2} - 16 = 0\) là
A. \(x = 4\).
B. \(x = - 4\).
C. \(x = 4\), \(x = - 4\).
D. \(x = 16\), \(x = - 16\).
Phương pháp giải:
+ Sử dụng hằng đẳng thức đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\).
+ Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.
Lời giải chi tiết:
\({x^2} - 16 = 0\) nên \(\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\), suy ra \(x - 4 = 0\) hoặc \(x + 4 = 0\).
+) \(x - 4 = 0\) suy ra \(x = 4\).
+) \(x + 4 = 0\) suy ra \(x = - 4\).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 4\), \(x = - 4\).
Chọn C
Trả lời Câu 3 trang 30 Vở thực hành Toán 9
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{2x}}{{x + 3}} - \frac{{5x}}{{5x + 2}} = 1\) là
A. \(x \ne - 3\) và \(x \ne \frac{2}{5}\).
B. \(x \ne - 3\) và \(x \ne - \frac{2}{5}\).
C. \(x \ne - 3\).
D. \(x \ne - \frac{2}{5}\).
Phương pháp giải:
Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta thường đặt điều kiện cho ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0 và được gọi là điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.
Lời giải chi tiết:
Vì \(x + 3 \ne 0\) khi \(x \ne - 3\) và \(5x + 2 \ne 0\) khi \(x \ne - \frac{2}{5}\) nên ĐKXĐ của phương trình \(\frac{{2x}}{{x + 3}} - \frac{{5x}}{{5x + 2}} = 1\) là \(x \ne - 3\) và \(x \ne - \frac{2}{5}\).
Chọn B
Trả lời Câu 4 trang 31 Vở thực hành Toán 9
Nghiệm của phương trình \(\frac{{{x^2} + 3x}}{{x + 3}} = 0\) là
A. \(x = 0;x = - 3\).
B. \(x = 0\).
C. \(x = - 3\).
D. \(x = 3\).
Phương pháp giải:
Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thường thực hiện các bước như sau:
Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2. Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3. Giải phương trình vừa tìm được.
Bước 4 (Kết luận). Trong các giá trị tìm được của ẩn ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho.
Lời giải chi tiết:
ĐKXĐ: \(x \ne - 3\).
\(\frac{{{x^2} + 3x}}{{x + 3}} = 0\) nên \({x^2} + 3x = 0\)
\(x\left( {x + 3} \right) = 0\)
\(x = 0\) (do \(x \ne - 3\))
Giá trị \(x = 0\) thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0\).
Chọn B
Trang 30 và 31 của Vở thực hành Toán 9 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề quan trọng như hàm số bậc nhất, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và các ứng dụng thực tế của chúng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và kỳ thi.
Trước khi đi vào giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản:
Chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trên trang 30 của Vở thực hành Toán 9. Đối với mỗi câu hỏi, chúng ta sẽ:
Ví dụ: Câu 1: Hàm số y = 2x + 3 có đồ thị là đường thẳng nào?
A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
B. Đường thẳng song song với trục Ox.
C. Đường thẳng cắt trục Oy tại điểm có tung độ là 3.
D. Đường thẳng cắt trục Ox tại điểm có hoành độ là 3.
Giải: Đáp án đúng là C. Vì khi x = 0, y = 3, nên đồ thị hàm số cắt trục Oy tại điểm có tung độ là 3.
Tương tự như trang 30, chúng ta sẽ giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trên trang 31. Các câu hỏi trên trang 31 thường tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán phức tạp hơn, đòi hỏi người học phải có khả năng phân tích và suy luận logic.
Ví dụ: Câu 1: Cho hệ phương trình: x + y = 5 2x - y = 1
Nghiệm của hệ phương trình là:
A. (2, 3)
B. (3, 2)
C. (1, 4)
D. (4, 1)
Giải: Đáp án đúng là A. Cộng hai phương trình, ta được 3x = 6, suy ra x = 2. Thay x = 2 vào phương trình x + y = 5, ta được y = 3. Vậy nghiệm của hệ phương trình là (2, 3).
Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 9 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 30, 31 Vở thực hành Toán 9 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán 9. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.