Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 109 vở thực hành Toán 9

Giải bài 4 trang 109 vở thực hành Toán 9

Giải bài 4 trang 109 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 4 trang 109 Vở thực hành Toán 9 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cho đường tròn (O; 5cm). a) Hãy nêu cách vẽ dây AB sao cho khoảng cách từ điểm O đến dây AB bằng 2,5cm. b) Tính độ dài của dây AB trong câu a (làm tròn đến hàng phần trăm). c) Tính số đo và độ dài của cung nhỏ AB. d) Tính diện tích hình quạt tròn ứng với cung nhỏ AB.

Đề bài

Cho đường tròn (O; 5cm).

a) Hãy nêu cách vẽ dây AB sao cho khoảng cách từ điểm O đến dây AB bằng 2,5cm.

b) Tính độ dài của dây AB trong câu a (làm tròn đến hàng phần trăm).

c) Tính số đo và độ dài của cung nhỏ AB.

d) Tính diện tích hình quạt tròn ứng với cung nhỏ AB.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 109 vở thực hành Toán 9 1

a) - Lấy điểm I tùy ý sao cho \(OI = 2,5cm\);

- Vẽ đường thẳng vuông góc với OI tại I, cắt (O) tại A và B. Ta có dây AB cần vẽ.

b) + Kéo dài OI cắt (O) tại K.

+ Chứng minh tứ giác AOBK là hình thoi, suy ra \(OA = OK = KA\)

+ Chứng minh tam giác OAK đều, từ đó tính được góc AOK và góc OAB.

+ \(sđ\overset\frown{AB}=\widehat{AOK}\) từ đó tính được số đo cung nhỏ AB.

c) Độ dài l của cung \({n^o}\) trên đường tròn (O; R) là \(l = \frac{n}{{180}}.\pi R\).

d) Diện tích \({S_q}\) của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung \({n^o}\): \({S_q} = \frac{n}{{360}}.\pi {R^2}\).

Lời giải chi tiết

a) Vẽ dây AB cách O một khoảng 2,5cm:

- Lấy điểm I tùy ý sao cho \(OI = 2,5cm\);

- Vẽ đường thẳng vuông góc với OI tại I, cắt (O) tại A và B. Ta có dây AB cần vẽ:

b) (H.5.22)

Giải bài 4 trang 109 vở thực hành Toán 9 2

Trong tam giác vuông AOI, ta có \(A{I^2} = O{A^2} - O{I^2} = {5^2} - {2,5^2} = 18,75\).

Vậy \(AB = 2AI = 2\sqrt {18,75} \approx 8,66\left( {cm} \right)\)

c) (H.5.22)

Kéo dài OI cắt (O) tại K.

Dễ thấy tứ giác AKBO có hai đường chéo AB và OK vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường (do \(AI = IB\) và \(OI = IK = \frac{{OK}}{2}\)).

Do đó AKBO là hình thoi.

Từ đó \(OA = OK = KA = 5cm\); OAK là tam giác đều, suy ra \(\widehat {AOK} = {60^o}\) và \(\widehat {AOB} = 2\widehat {AOK} = {120^o}\).

Vậy \(sđ\overset\frown{AB}=\widehat{AOK}={{120}^{o}}\).

Độ dài cung nhỏ AB bằng \(\frac{{120}}{{180}}\pi .5 = \frac{{10\pi }}{3}\left( {cm} \right)\).

d) Diện tích hình quạt tròn ứng với cung AB là:

\({S_q} = \frac{{120}}{{360}}.\pi {.5^2} = \frac{{25\pi }}{3}\left( {c{m^2}} \right)\).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 109 vở thực hành Toán 9 đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 4 trang 109 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan

Bài 4 trang 109 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về xác định hàm số, tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước, và tìm điều kiện để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 9.

Nội dung bài tập

Bài 4 trang 109 Vở thực hành Toán 9 thường có dạng như sau:

  • Cho hàm số y = ax + b. Tìm giá trị của a và b biết rằng hàm số đi qua hai điểm A(x1; y1) và B(x2; y2).
  • Cho hàm số y = ax + b. Tìm điều kiện của a để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến.
  • Vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 4 trang 109 Vở thực hành Toán 9, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phương pháp thay thế: Thay tọa độ của các điểm A và B vào phương trình y = ax + b để tạo thành hệ phương trình hai ẩn a và b. Giải hệ phương trình này để tìm ra giá trị của a và b.
  2. Phương pháp sử dụng tính chất của hàm số: Nếu hàm số y = ax + b đồng biến thì a > 0, và nếu hàm số nghịch biến thì a < 0.
  3. Phương pháp vẽ đồ thị: Xác định hai điểm thuộc đồ thị của hàm số (ví dụ: giao điểm với trục Ox và Oy) và nối chúng lại để vẽ đồ thị.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hàm số y = 2x - 1. Tìm giá trị của y khi x = 3.

Giải: Thay x = 3 vào phương trình y = 2x - 1, ta được: y = 2 * 3 - 1 = 5. Vậy, khi x = 3 thì y = 5.

Ví dụ 2: Cho hàm số y = -x + 2. Tìm điều kiện của x để hàm số nghịch biến.

Giải: Hàm số y = -x + 2 là hàm số bậc nhất với a = -1. Vì a < 0, nên hàm số nghịch biến trên toàn bộ tập số thực.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1 trang 109 Vở thực hành Toán 9
  • Bài 2 trang 110 Vở thực hành Toán 9
  • Bài 3 trang 111 Vở thực hành Toán 9

Kết luận

Bài 4 trang 109 Vở thực hành Toán 9 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất. Bằng cách áp dụng các phương pháp giải phù hợp và luyện tập thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 9.

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Công thứcMô tả
y = ax + bHàm số bậc nhất
a > 0Hàm số đồng biến
a < 0Hàm số nghịch biến

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9