Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập Toán 9. Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập trắc nghiệm trong Vở thực hành Toán 9 có thể gặp nhiều khó khăn.
Do đó, chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp đầy đủ, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Khẳng định nào trong các khẳng định sau là đúng? A. Mọi số thực đều có căn bậc hai. B. Mọi số thực âm đều có căn bậc hai. C. Mọi số thực không âm đều có hai căn bậc hai phân biệt. D. Mọi số thực dương đều có hai căn bậc hai phân biệt.
Trả lời Câu 2 trang 50 Vở thực hành Toán 9
Biểu thức nào sau đây có giá trị khác với các biểu thức còn lại?
A. \(\sqrt {{8^2}} \).
B. \({\left( { - \sqrt 8 } \right)^2}\).
C. \(\sqrt {{{\left( { - 8} \right)}^2}} \).
D. \( - {\left( {\sqrt 8 } \right)^2}\).
Phương pháp giải:
\(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|\) với mọi số thực a.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\sqrt {{8^2}} = {\left( { - \sqrt 8 } \right)^2} = \sqrt {{{\left( { - 8} \right)}^2}} = 8\) và \( - {\left( {\sqrt 8 } \right)^2} = - 8\) nên biểu thức \( - {\left( {\sqrt 8 } \right)^2}\) có giá trị khác với các biểu thức còn lại
Chọn D
Trả lời Câu 1 trang 50 Vở thực hành Toán 9
Khẳng định nào trong các khẳng định sau là đúng?
A. Mọi số thực đều có căn bậc hai.
B. Mọi số thực âm đều có căn bậc hai.
C. Mọi số thực không âm đều có hai căn bậc hai phân biệt.
D. Mọi số thực dương đều có hai căn bậc hai phân biệt.
Phương pháp giải:
Mọi số thực dương đều có hai căn bậc hai phân biệt.
Lời giải chi tiết:
Mọi số thực dương đều có hai căn bậc hai phân biệt.
Chọn D
Trả lời Câu 3 trang 50 Vở thực hành Toán 9
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Điều kiện xác định của \(\sqrt { - x} \) là \(x < 0\).
B. Điều kiện xác định của \(\sqrt { - x} \) là \(x \le 0\).
C. Điều kiện xác định của \(\sqrt { - \frac{1}{x}} \) là \(x < 0\).
D. Điều kiện xác định của \(\sqrt { - {x^2}} \) là \(x = 0\).
Phương pháp giải:
\(\sqrt A \) xác định khi A lấy giá trị không âm và ta thường viết là \(A \ge 0\). Ta nói \(A \ge 0\) là điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của \(\sqrt A \).
Lời giải chi tiết:
Điều kiện xác định của \(\sqrt { - x} \) là \( - x \ge 0\) hay \(x \le 0\) do đó A sai.
Chọn A
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Trả lời Câu 1 trang 50 Vở thực hành Toán 9
Khẳng định nào trong các khẳng định sau là đúng?
A. Mọi số thực đều có căn bậc hai.
B. Mọi số thực âm đều có căn bậc hai.
C. Mọi số thực không âm đều có hai căn bậc hai phân biệt.
D. Mọi số thực dương đều có hai căn bậc hai phân biệt.
Phương pháp giải:
Mọi số thực dương đều có hai căn bậc hai phân biệt.
Lời giải chi tiết:
Mọi số thực dương đều có hai căn bậc hai phân biệt.
Chọn D
Trả lời Câu 2 trang 50 Vở thực hành Toán 9
Biểu thức nào sau đây có giá trị khác với các biểu thức còn lại?
A. \(\sqrt {{8^2}} \).
B. \({\left( { - \sqrt 8 } \right)^2}\).
C. \(\sqrt {{{\left( { - 8} \right)}^2}} \).
D. \( - {\left( {\sqrt 8 } \right)^2}\).
Phương pháp giải:
\(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|\) với mọi số thực a.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\sqrt {{8^2}} = {\left( { - \sqrt 8 } \right)^2} = \sqrt {{{\left( { - 8} \right)}^2}} = 8\) và \( - {\left( {\sqrt 8 } \right)^2} = - 8\) nên biểu thức \( - {\left( {\sqrt 8 } \right)^2}\) có giá trị khác với các biểu thức còn lại
Chọn D
Trả lời Câu 3 trang 50 Vở thực hành Toán 9
Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Điều kiện xác định của \(\sqrt { - x} \) là \(x < 0\).
B. Điều kiện xác định của \(\sqrt { - x} \) là \(x \le 0\).
C. Điều kiện xác định của \(\sqrt { - \frac{1}{x}} \) là \(x < 0\).
D. Điều kiện xác định của \(\sqrt { - {x^2}} \) là \(x = 0\).
Phương pháp giải:
\(\sqrt A \) xác định khi A lấy giá trị không âm và ta thường viết là \(A \ge 0\). Ta nói \(A \ge 0\) là điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của \(\sqrt A \).
Lời giải chi tiết:
Điều kiện xác định của \(\sqrt { - x} \) là \( - x \ge 0\) hay \(x \le 0\) do đó A sai.
Chọn A
Trang 50 Vở thực hành Toán 9 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề quan trọng như hàm số bậc nhất, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và các ứng dụng thực tế của chúng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là điều cần thiết để đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Các câu hỏi trắc nghiệm trên trang 50 thường tập trung vào:
Để giải quyết hiệu quả các bài tập trắc nghiệm trang 50, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:
Câu 1: Cho hàm số y = 2x - 3. Hệ số a của hàm số là?
A. -3 B. 2 C. 5 D. -1
Giải: Trong hàm số y = ax + b, hệ số a là hệ số của x. Vậy, a = 2. Đáp án đúng là B.
Câu 2: Hệ phương trình sau có nghiệm hay vô nghiệm? 2x + y = 5 x - y = 1
A. Vô nghiệm B. Có nghiệm duy nhất C. Có vô số nghiệm D. Không xác định
Giải: Cộng hai phương trình lại, ta được: 3x = 6 => x = 2. Thay x = 2 vào phương trình x - y = 1, ta được: 2 - y = 1 => y = 1. Vậy, hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x = 2, y = 1). Đáp án đúng là B.
Để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải bài tập, bạn nên:
Việc giải bài tập trắc nghiệm không chỉ giúp bạn làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích và đánh giá. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong môn Toán mà còn trong nhiều lĩnh vực khác của cuộc sống.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể tự tin giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm trang 50 Vở thực hành Toán 9. Hãy luyện tập thường xuyên và đừng ngần ngại tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp khó khăn. Chúc bạn học tập tốt!