Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trắc nghiệm trong Vở thực hành Toán 9. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán 9 đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với các dạng bài tập trắc nghiệm đòi hỏi sự nhanh nhạy và chính xác.

Với mục tiêu hỗ trợ học sinh học Toán 9 hiệu quả, chúng tôi đã biên soạn và cung cấp bộ giải đáp đầy đủ cho các câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 Vở thực hành Toán 9.

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn? A. ({x^2} - y = 2). B. (2x + y = 0). C. (0x - 0y = - 2). D. ({x^2} + {y^2} = 5).

Câu 2

    Trả lời Câu 2 trang 6 Vở thực hành Toán 9

    Nghiệm (tổng quát) của phương trình \( - 2x - 3y = 6\) là

    A. \(\left( {x;\frac{2}{3}x + 2} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

    B. \(\left( {\frac{3}{2}y + 3;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý.

    C. \(\left( {\frac{3}{2}y - 3;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý.

    D. \(\left( {x;\frac{{ - 2}}{3}x - 2} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

    Phương pháp giải:

    Từ phương trình đầu bài cho, ta tính x theo y hoặc y theo x, từ đó kết luận được nghiệm tổng quát của phương trình.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \( - 2x - 3y = 6\), suy ra \(y = \frac{{ - 2}}{3}x - 2\).

    Do đó, nghiệm tổng quát của phương trình \( - 2x - 3y = 6\) là \(\left( {x;\frac{{ - 2}}{3}x - 2} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

    Chọn D

    Câu 3

      Trả lời Câu 3 trang 6 Vở thực hành Toán 9

      Cho hai phương trình \( - 3x + y = - 7\;\left( 1 \right)\) và \(x - 2y = 4\;\left( 2 \right)\). Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ hai phương trình gồm phương trình (1) và phương trình (2)?

      A. \(\left( {0; - 7} \right)\).

      B. \(\left( {6;1} \right)\).

      C. \(\left( {2; - 1} \right)\).

      D. \(\left( { - 1; - 10} \right)\).

      Phương pháp giải:

      Mỗi cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) được gọi là một nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\) (*) nếu nó đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ (*).

      Lời giải chi tiết:

      Với \(x = 2;y = - 1\) ta có:

      \( - 3.2 + \left( { - 1} \right) = - 7\) nên \(\left( {2; - 1} \right)\) là nghiệm của phương trình (1).

      \(2 - 2\left( { - 1} \right) = 4\) nên \(\left( {2; - 1} \right)\) là nghiệm của phương trình (2).

      Do đó, \(\left( {2; - 1} \right)\) là nghiệm của hệ hai phương trình gồm phương trình (1) và phương trình (2).

      Chọn C

      Câu 1

        Trả lời Câu 1 trang 5 Vở thực hành Toán 9

        Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?

        A. \({x^2} - y = 2\).

        B. \(2x + y = 0\).

        C. \(0x - 0y = - 2\).

        D. \({x^2} + {y^2} = 5\).

        Phương pháp giải:

        Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng \(ax + by = c\), trong đó a, b, c, là các số đã biết (\(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0\)).

        Lời giải chi tiết:

        Phương trình \(2x + y = 0\) là phương trình bậc nhất hai ẩn.

        Chọn B

        Câu 4

          Trả lời Câu 4 trang 6 Vở thực hành Toán 9

          Hình vẽ bên biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn nào sau đây? trong đầu bài nó ghi là pt 1 ẩn, nhưng đúng là pt hai ẩn nên t sửa đề cho đúng luôn nhé

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 vở thực hành Toán 9 3 1

          A. \(2x - y = - 3\).

          B. \(2x + y = 3\).

          C. \(3x + y = 3\).

          D. \(3x - y = 0\).

          Phương pháp giải:

          Trong mặt phẳng tọa độ, tập hợp các điểm có tọa độ (x; y) thỏa mãn phương trình bậc nhất hai ẩn \(ax + by = c\) là một đường thẳng. Đường thẳng đó gọi là đường thẳng \(ax + by = c\).

          Lời giải chi tiết:

          Ta thấy, các điểm (0; 3) và \(\left( {\frac{{ - 3}}{2};0} \right)\) thuộc đường thẳng cần tìm.

          Do đó, đường thẳng cần tìm là: \(2x - y = - 3\).

          Vậy hình vẽ bên biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn \(2x - y = - 3\).

          Chọn A

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

          Trả lời Câu 1 trang 5 Vở thực hành Toán 9

          Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?

          A. \({x^2} - y = 2\).

          B. \(2x + y = 0\).

          C. \(0x - 0y = - 2\).

          D. \({x^2} + {y^2} = 5\).

          Phương pháp giải:

          Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng \(ax + by = c\), trong đó a, b, c, là các số đã biết (\(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0\)).

          Lời giải chi tiết:

          Phương trình \(2x + y = 0\) là phương trình bậc nhất hai ẩn.

          Chọn B

          Trả lời Câu 2 trang 6 Vở thực hành Toán 9

          Nghiệm (tổng quát) của phương trình \( - 2x - 3y = 6\) là

          A. \(\left( {x;\frac{2}{3}x + 2} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

          B. \(\left( {\frac{3}{2}y + 3;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý.

          C. \(\left( {\frac{3}{2}y - 3;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý.

          D. \(\left( {x;\frac{{ - 2}}{3}x - 2} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

          Phương pháp giải:

          Từ phương trình đầu bài cho, ta tính x theo y hoặc y theo x, từ đó kết luận được nghiệm tổng quát của phương trình.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \( - 2x - 3y = 6\), suy ra \(y = \frac{{ - 2}}{3}x - 2\).

          Do đó, nghiệm tổng quát của phương trình \( - 2x - 3y = 6\) là \(\left( {x;\frac{{ - 2}}{3}x - 2} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

          Chọn D

          Trả lời Câu 3 trang 6 Vở thực hành Toán 9

          Cho hai phương trình \( - 3x + y = - 7\;\left( 1 \right)\) và \(x - 2y = 4\;\left( 2 \right)\). Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ hai phương trình gồm phương trình (1) và phương trình (2)?

          A. \(\left( {0; - 7} \right)\).

          B. \(\left( {6;1} \right)\).

          C. \(\left( {2; - 1} \right)\).

          D. \(\left( { - 1; - 10} \right)\).

          Phương pháp giải:

          Mỗi cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) được gọi là một nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\) (*) nếu nó đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ (*).

          Lời giải chi tiết:

          Với \(x = 2;y = - 1\) ta có:

          \( - 3.2 + \left( { - 1} \right) = - 7\) nên \(\left( {2; - 1} \right)\) là nghiệm của phương trình (1).

          \(2 - 2\left( { - 1} \right) = 4\) nên \(\left( {2; - 1} \right)\) là nghiệm của phương trình (2).

          Do đó, \(\left( {2; - 1} \right)\) là nghiệm của hệ hai phương trình gồm phương trình (1) và phương trình (2).

          Chọn C

          Trả lời Câu 4 trang 6 Vở thực hành Toán 9

          Hình vẽ bên biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn nào sau đây? trong đầu bài nó ghi là pt 1 ẩn, nhưng đúng là pt hai ẩn nên t sửa đề cho đúng luôn nhé

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 vở thực hành Toán 9 1

          A. \(2x - y = - 3\).

          B. \(2x + y = 3\).

          C. \(3x + y = 3\).

          D. \(3x - y = 0\).

          Phương pháp giải:

          Trong mặt phẳng tọa độ, tập hợp các điểm có tọa độ (x; y) thỏa mãn phương trình bậc nhất hai ẩn \(ax + by = c\) là một đường thẳng. Đường thẳng đó gọi là đường thẳng \(ax + by = c\).

          Lời giải chi tiết:

          Ta thấy, các điểm (0; 3) và \(\left( {\frac{{ - 3}}{2};0} \right)\) thuộc đường thẳng cần tìm.

          Do đó, đường thẳng cần tìm là: \(2x - y = - 3\).

          Vậy hình vẽ bên biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn \(2x - y = - 3\).

          Chọn A

          Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 vở thực hành Toán 9 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 Vở thực hành Toán 9: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

          Bài tập trắc nghiệm trong Vở thực hành Toán 9 trang 5 và 6 thường tập trung vào các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất, hệ số góc, và ứng dụng của hàm số trong thực tế. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa, tính chất của hàm số, và các phương pháp xác định hệ số góc.

          I. Tổng quan về hàm số bậc nhất

          Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc. Hệ số góc a quyết định độ dốc của đường thẳng biểu diễn hàm số. Nếu a > 0, hàm số đồng biến; nếu a < 0, hàm số nghịch biến; nếu a = 0, hàm số là hàm hằng.

          II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

          1. Xác định hệ số góc và tung độ gốc: Các bài tập này yêu cầu học sinh xác định giá trị của a và b trong phương trình hàm số.
          2. Xác định hàm số khi biết các yếu tố: Ví dụ, cho biết đường thẳng đi qua hai điểm, hoặc đi qua một điểm và có hệ số góc cho trước.
          3. Tìm giao điểm của hai đường thẳng: Giải hệ phương trình tương ứng với hai hàm số để tìm tọa độ giao điểm.
          4. Ứng dụng hàm số vào giải quyết bài toán thực tế: Ví dụ, tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều.

          III. Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả

          Để giải bài tập trắc nghiệm nhanh và chính xác, học sinh nên áp dụng các phương pháp sau:

          • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
          • Sử dụng công thức và định lý: Áp dụng các công thức và định lý liên quan đến hàm số bậc nhất.
          • Loại trừ đáp án: Sử dụng các kiến thức đã học để loại trừ các đáp án không hợp lý.
          • Thử lại đáp án: Thay các đáp án vào phương trình hàm số để kiểm tra tính đúng đắn.

          IV. Giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 Vở thực hành Toán 9

          Dưới đây là giải chi tiết một số câu hỏi trắc nghiệm tiêu biểu:

          Câu 1: Cho hàm số y = 2x - 3. Hệ số góc của hàm số là bao nhiêu?

          Đáp án: a = 2

          Giải thích: Hàm số y = ax + b có hệ số góc là a. Trong trường hợp này, a = 2.

          Câu 2: Đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và có hệ số góc là -1 có phương trình là gì?

          Đáp án: y = -x + 3

          Giải thích: Sử dụng công thức phương trình đường thẳng đi qua điểm A(x0; y0) và có hệ số góc a: y - y0 = a(x - x0). Thay x0 = 1, y0 = 2, a = -1 vào công thức, ta được y - 2 = -1(x - 1) => y = -x + 3.

          Câu 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3.

          Đáp án: (1; 2)

          Giải thích: Giải hệ phương trình:

          y = x + 1

          y = -x + 3

          Thay y = x + 1 vào phương trình thứ hai, ta được x + 1 = -x + 3 => 2x = 2 => x = 1. Thay x = 1 vào phương trình y = x + 1, ta được y = 2. Vậy giao điểm là (1; 2).

          V. Luyện tập và củng cố kiến thức

          Để nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất và các ứng dụng của nó, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, và các đề thi thử. Ngoài ra, việc tham gia các khóa học trực tuyến hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè cũng rất hữu ích.

          VI. Kết luận

          Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 Vở thực hành Toán 9 là một bước quan trọng trong quá trình học Toán 9. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, áp dụng các phương pháp giải hiệu quả, và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin đối mặt với các bài kiểm tra và thi cử.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9