Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 34 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 10 trang 34 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 10 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 11 sách Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 10 trang 34, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Biểu thức \(Q = {a^{\sqrt 3 }}.{\left( {\frac{1}{a}} \right)^{\sqrt 3 - 1}}\) với \(a > 0\) được rút gọn bằng:

Đề bài

Biểu thức \(Q = {a^{\sqrt 3 }}.{\left( {\frac{1}{a}} \right)^{\sqrt 3 - 1}}\) với \(a > 0\) được rút gọn bằng:

A. \(\frac{1}{a}.\)

B. \({a^3}.\)

C. \(a.\)

D. \(1.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 34 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng các tính chất của lũy thừa với số mũ thực để rút gọn biểu thức.

Lời giải chi tiết

\(Q = {a^{\sqrt 3 }}.{\left( {\frac{1}{a}} \right)^{\sqrt 3 - 1}} = {a^{\sqrt 3 }}.{\left( {{a^{ - 1}}} \right)^{\sqrt 3 - 1}} = {a^{\sqrt 3 }}.{a^{1 - \sqrt 3 }} = {a^{\sqrt 3 + 1 - \sqrt 3 }} = a.\)

Đáp án C.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 10 trang 34 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 10 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 10 trang 34 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian.

Nội dung chi tiết bài 10 trang 34

Bài 10 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ. Học sinh cần thực hiện các phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ dựa trên các tọa độ vectơ đã cho.
  • Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ. Học sinh cần sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ được đưa ra.
  • Dạng 3: Tìm tọa độ của vectơ. Học sinh cần tìm tọa độ của một vectơ dựa trên các thông tin về vectơ đó và các vectơ khác.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ vào hình học không gian. Học sinh cần sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến việc chứng minh các tính chất của hình học không gian, chẳng hạn như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hoặc hai mặt phẳng vuông góc.

Hướng dẫn giải chi tiết từng dạng bài

Dạng 1: Thực hiện các phép toán vectơ

Để thực hiện các phép toán vectơ, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Phép cộng vectơ: Cho hai vectơ \vec{a} = (a_1; a_2; a_3)\vec{b} = (b_1; b_2; b_3), thì \vec{a} + \vec{b} = (a_1 + b_1; a_2 + b_2; a_3 + b_3).
  • Phép trừ vectơ: Cho hai vectơ \vec{a} = (a_1; a_2; a_3)\vec{b} = (b_1; b_2; b_3), thì \vec{a} - \vec{b} = (a_1 - b_1; a_2 - b_2; a_3 - b_3).
  • Tích của một số với vectơ: Cho một số thực k và vectơ \vec{a} = (a_1; a_2; a_3), thì k\vec{a} = (ka_1; ka_2; ka_3).

Ví dụ: Cho \vec{a} = (1; 2; 3)\vec{b} = (-1; 0; 1). Tính \vec{a} + \vec{b}2\vec{a}.

Giải:

  • \vec{a} + \vec{b} = (1 - 1; 2 + 0; 3 + 1) = (0; 2; 4)
  • 2\vec{a} = (2*1; 2*2; 2*3) = (2; 4; 6)

Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh đẳng thức vectơ, học sinh cần sử dụng các tính chất của phép toán vectơ, chẳng hạn như tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối của phép cộng đối với phép nhân, và các quy tắc về tích vô hướng.

Ví dụ: Chứng minh rằng \vec{a} + \vec{b} = \vec{b} + \vec{a} với mọi vectơ \vec{a}\vec{b}.

Giải:

Ta có: \vec{a} + \vec{b} = (a_1; a_2; a_3) + (b_1; b_2; b_3) = (a_1 + b_1; a_2 + b_2; a_3 + b_3)

Và: \vec{b} + \vec{a} = (b_1; b_2; b_3) + (a_1; a_2; a_3) = (b_1 + a_1; b_2 + a_2; b_3 + a_3)

Vì phép cộng số thực có tính giao hoán nên a_1 + b_1 = b_1 + a_1, a_2 + b_2 = b_2 + a_2, và a_3 + b_3 = b_3 + a_3. Do đó, \vec{a} + \vec{b} = \vec{b} + \vec{a}.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép toán vectơ để tránh sai sót.
  • Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ một cách linh hoạt để đơn giản hóa bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để giúp hiểu rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết bài 10 trang 34 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11