Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 65 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 6 trang 65 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 6 trang 65 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập 6 trang 65 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu nhất.

Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết bài toán một cách hiệu quả.

Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau bằng định nghĩa:

Đề bài

Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau bằng định nghĩa:

a) \(f\left( x \right) = x + 2;\)

b) \(g\left( x \right) = 4{x^2} - 1;\)

c) \(h\left( x \right) = \frac{1}{{x - 1}}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 65 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = a\) thì \(f'\left( {{x_0}} \right) = a.\)

Lời giải chi tiết

a) Tại \({x_0} \in \mathbb{R}\) tùy ý, gọi \(\Delta x\) là số gia của biến số tại \({x_0}.\)

\(\begin{array}{l}\Delta y = f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) - f\left( {{x_0}} \right) = {x_0} + \Delta x + 2 - {x_0} - 2 = \Delta x.\\ \Rightarrow \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = \frac{{\Delta x}}{{\Delta x}} = 1 \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} 1 = 1.\end{array}\)

\( \Rightarrow f'\left( x \right) = 1.\)

b) Tại \({x_0} \in \mathbb{R}\) tùy ý, gọi \(\Delta x\) là số gia của biến số tại \({x_0}.\)

\(\begin{array}{l}\Delta y = g\left( {{x_0} + \Delta x} \right) - g\left( {{x_0}} \right) = 4{\left( {{x_0} + \Delta x} \right)^2} - 1 - 4{x_0}^2 + 1 = 8{x_0}.\Delta x + {\left( {\Delta x} \right)^2}.\\ \Rightarrow \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = \frac{{8{x_0}.\Delta x + {{\left( {\Delta x} \right)}^2}}}{{\Delta x}} = 8{x_0} + \Delta x \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \left( {8{x_0} + \Delta x} \right) = 8{x_0}.\end{array}\)

\( \Rightarrow g'\left( x \right) = 8x.\)

c) Tại \({x_0} \in \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\), gọi \(\Delta x\) là số gia của biến số tại \({x_0}.\)

\(\begin{array}{l}\Delta y = h\left( {{x_0} + \Delta x} \right) - h\left( {{x_0}} \right) = \frac{1}{{{x_0} + \Delta x - 1}} - \frac{1}{{{x_0} - 1}} = \frac{{ - \Delta x}}{{\left( {{x_0} + \Delta x - 1} \right)\left( {{x_0} - 1} \right)}}.\\ \Rightarrow \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = \frac{{ - 1}}{{\left( {{x_0} + \Delta x - 1} \right)\left( {{x_0} - 1} \right)}} \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}} = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{ - 1}}{{\left( {{x_0} + \Delta x - 1} \right)\left( {{x_0} - 1} \right)}} = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}.\end{array}\)

\( \Rightarrow h'\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}.\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 6 trang 65 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 6 trang 65 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 6 trang 65 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tính chất của hàm số lượng giác, giải phương trình lượng giác và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình toán học ở các lớp trên.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 65

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định tập xác định của hàm số lượng giác. Yêu cầu học sinh cần nắm vững điều kiện xác định của các hàm số lượng giác (sin, cos, tan, cot) và áp dụng vào việc tìm tập xác định của hàm số phức tạp hơn.
  • Dạng 2: Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác. Học sinh cần hiểu rõ khoảng giá trị của các hàm số lượng giác cơ bản và sử dụng các phương pháp biến đổi để tìm tập giá trị của hàm số.
  • Dạng 3: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số lượng giác. Việc xét tính chẵn, lẻ của hàm số giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính chất đối xứng của đồ thị hàm số.
  • Dạng 4: Giải phương trình lượng giác. Đây là dạng bài tập quan trọng, yêu cầu học sinh nắm vững các công thức lượng giác cơ bản và các phương pháp giải phương trình lượng giác.
  • Dạng 5: Vẽ đồ thị hàm số lượng giác. Học sinh cần biết cách vẽ đồ thị của các hàm số lượng giác cơ bản và sử dụng các phép biến đổi đồ thị để vẽ đồ thị của các hàm số phức tạp hơn.

Hướng dẫn giải chi tiết từng dạng bài tập

Dạng 1: Xác định tập xác định

Để xác định tập xác định của hàm số lượng giác, ta cần loại bỏ các giá trị của x làm mẫu số bằng 0 hoặc biểu thức dưới dấu căn bậc hai âm. Ví dụ, với hàm số y = tan(x), tập xác định là tất cả các giá trị x sao cho x ≠ π/2 + kπ (k ∈ Z).

Dạng 2: Tìm tập giá trị

Để tìm tập giá trị của hàm số lượng giác, ta cần tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. Ví dụ, với hàm số y = sin(x), tập giá trị là [-1, 1].

Dạng 3: Xét tính chẵn, lẻ

Hàm số y = f(x) là hàm chẵn nếu f(-x) = f(x) với mọi x thuộc tập xác định. Hàm số y = f(x) là hàm lẻ nếu f(-x) = -f(x) với mọi x thuộc tập xác định. Ví dụ, hàm số y = cos(x) là hàm chẵn, hàm số y = sin(x) là hàm lẻ.

Dạng 4: Giải phương trình lượng giác

Để giải phương trình lượng giác, ta cần sử dụng các công thức lượng giác cơ bản và các phương pháp biến đổi phương trình. Ví dụ, để giải phương trình sin(x) = 0, ta có x = kπ (k ∈ Z).

Dạng 5: Vẽ đồ thị hàm số lượng giác

Để vẽ đồ thị hàm số lượng giác, ta cần xác định các điểm đặc biệt trên đồ thị (điểm cực đại, điểm cực tiểu, điểm cắt trục) và vẽ đường cong đi qua các điểm này. Ví dụ, đồ thị của hàm số y = sin(x) là một đường cong hình sin lặp đi lặp lại.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xác định tập xác định của hàm số y = 1/sin(x).

Giải: Hàm số y = 1/sin(x) xác định khi sin(x) ≠ 0, tức là x ≠ kπ (k ∈ Z). Vậy tập xác định của hàm số là R \ {kπ | k ∈ Z}.

Ví dụ 2: Giải phương trình cos(x) = 1/2.

Giải: Phương trình cos(x) = 1/2 có nghiệm x = π/3 + k2π hoặc x = -π/3 + k2π (k ∈ Z).

Lời khuyên khi học và giải bài tập

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức lượng giác cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.
  • Tham khảo các tài liệu tham khảo và các nguồn học tập trực tuyến.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 6 trang 65 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11