Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 31 trang 81 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 31 trang 81 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 31 trang 81 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 31 trang 81 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết, kèm theo các giải thích cụ thể để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán.

Theo quyết định số 2019/QĐ-BĐVN ngày 01/11/2018 của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam

Đề bài

Theo quyết định số 2019/QĐ-BĐVN ngày 01/11/2018 của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, giá cước dịch vụ Bưu chính phổ cập đối với dịch vụ thư cơ bản và bưu thiếp trong nước có khối lượng đến 250 g như trong bảng sau:

Giải bài 31 trang 81 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

a) Hãy biểu diễn số tiền phải trả khi sử dụng dịch vụ thư cơ bản và bưu thiếp theo khối lượng của thư cơ bản và bưu thiếp.

b) Hàm số trên có liên tục trên tập xác định hay không?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 31 trang 81 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

a) Dựa vào bảng, ta thấy với khối lượng từ 0 đến 20 g thì mức cước là 4000 đồng, từ trên 20 g đến 100 g thì mức cước là 6000 đồng, từ trên 100 g đến 250 g thì mức cước là 8000 đồng. Từ đó ta sẽ có hàm số biểu diễn số tiền phải trả khi sử dụng dịch vụ thư cơ bản và bưu thiếp theo khối lượng của thư cơ bản và bưu thiếp.

b) Hàm số có tập xác định là \(\left( {0,250} \right]\). Sử dụng các tính chất của hàm số liên tục.

Lời giải chi tiết

a) Dựa vào bảng, ta thấy với khối lượng từ 0 đến 20 g thì mức cước là 4000 đồng, từ trên 20 g đến 100 g thì mức cước là 6000 đồng, từ trên 100 g đến 250 g thì mức cước là 8000 đồng. Như vậy, nếu gọi\(x\) là khối lượng của thư cơ bản và bưu thiếp và \(f\left( x \right)\) là số tiền phải trả thì ta có hàm số: \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}4000{\rm{ }}\left( {0 < x \le 20} \right)\\6000{\rm{ }}\left( {20 < x \le 100} \right)\\8000{\rm{ }}\left( {100 < x \le 250} \right)\end{array} \right.\).

b) Hàm số có tập xác định là \(\left( {0,250} \right]\).

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{20}^ - }} f\left( x \right) = 4000\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{20}^ + }} f\left( x \right) = 6000\). Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{20}^ - }} f\left( x \right) \ne \mathop {\lim }\limits_{x \to {{20}^ + }} f\left( x \right)\), nên không tồn tại \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 20} f\left( x \right)\).

Suy ra hàm số không liên tục tại \(x = 20\).

Mà \(20 \in \left( {0,250} \right]\), ta kết luận hàm số không liên tục trên tập xác định của nó.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 31 trang 81 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 31 trang 81 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 31 trang 81 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, và giải các bài toán ứng dụng liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 31 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng (song song, vuông góc, cắt nhau).
  • Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Chứng minh các mối quan hệ hình học liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa về đường thẳng và mặt phẳng.
  • Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Các dấu hiệu nhận biết vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 31 trang 81

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần của bài 31 trang 81 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. (Nội dung giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích, và kết luận. Ví dụ:)

Ví dụ minh họa (Giả định bài tập yêu cầu xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng)

Đề bài: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD).

Giải:

  1. Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD). Vì SA vuông góc với (ABCD) nên H trùng với A.
  2. Xét tam giác SAC vuông tại A, ta có: tan(góc SCA) = SA/AC = a/(a√2) = 1/√2.
  3. Vậy, góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng góc SCA, và góc SCA = arctan(1/√2) ≈ 35.26 độ.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng, bạn cần chú ý những điều sau:

  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng.
  • Sử dụng các định nghĩa và tính chất một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 32 trang 81 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều
  • Bài 33 trang 82 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Kết luận

Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 31 trang 81 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Bảng tóm tắt công thức liên quan

Công thứcMô tả
tan(θ) = d(A, (P)) / AHGóc giữa đường thẳng và mặt phẳng
d(A, (P)) = |MA.n| / ||n||Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11