Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 17 trang 73 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 17 trang 73 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 17 trang 73 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 17 trang 73 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn các bước giải bài tập một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu nhất, đồng thời giải thích cặn kẽ các khái niệm liên quan để bạn có thể hiểu sâu sắc hơn về bài học.

Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau tại điểm \({x_0} = 2\):

Đề bài

Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau tại điểm \({x_0} = 2\):

a) \(f\left( x \right) = {e^{{x^2} + 2x}};\)

b) \(g\left( x \right) = \frac{{{3^x}}}{{{2^x}}};\)

c) \(h\left( x \right) = {2^x}{.3^{x + 2}};\)

d) \(k\left( x \right) = {\log _3}\left( {{x^2} - x} \right).\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 17 trang 73 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp.

Lời giải chi tiết

a) \({f'}\left( x \right) = {\left( {{e^{{x^2} + 2x}}} \right)^\prime } = {\left( {{x^2} + 2x} \right)^\prime }.{e^{{x^2} + 2x}} = \left( {2x + 2} \right).{e^{{x^2} + 2x}}.\)

Đạo hàm của hàm số tại điểm \({x_0} = 2\): \(f'\left( 2 \right) = \left( {2.2 + 2} \right).{e^{{2^2} + 2.2}} = 6.{e^8}.\)

b) \(g'\left( x \right) = {\left( {\frac{{{3^x}}}{{{2^x}}}} \right)^\prime } = {\left( {{{\left( {\frac{3}{2}} \right)}^x}} \right)^\prime } = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^x}.\ln \frac{3}{2}.\)

Đạo hàm của hàm số tại điểm \({x_0} = 2\): \(g'\left( 2 \right) = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2}.\ln \frac{3}{2} = \frac{9}{4}.\ln \frac{3}{2}.\)

c) \(h'\left( x \right) = {\left( {{2^x}{{.3}^{x + 2}}} \right)^\prime } = {\left( {{{\left( {{2^x}} \right)}^\prime }{{.3}^{x + 2}} + {{\left( {{3^{x + 2}}} \right)}^\prime }{{.2}^x}} \right)^\prime } = {2^x}ln{2.3^{x + 2}} + {3^{x + 2}}.ln{3.2^x}\)

\( = {2^x}{.3^{x + 2}}\left( {\ln 2 + \ln 3} \right).\)

Đạo hàm của hàm số tại điểm \({x_0} = 2\):

\(h'\left( 2 \right) = {2^2}{.3^{2 + 2}}\left( {\ln 2 + \ln 3} \right) = 324.\left( {\ln 2 + \ln 3} \right).\)

d) \(k'\left( x \right) = {\left( {{{\log }_3}\left( {{x^2} - x} \right)} \right)^\prime } = \frac{{{{\left( {{x^2} - x} \right)}^\prime }}}{{ln3.{{\log }_3}\left( {{x^2} - x} \right)}} = \frac{{2x - 1}}{{ln3.{{\log }_3}\left( {{x^2} - x} \right)}}.\)

Đạo hàm của hàm số tại điểm \({x_0} = 2\):

\(k'\left( 2 \right) = \frac{{2.2 - 1}}{{\ln 3.{{\log }_3}\left( {{2^2} - 2} \right)}} = \frac{3}{{\ln 3.{{\log }_3}2}} = \frac{3}{{\ln 2}}.\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 17 trang 73 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 17 trang 73 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 17 trang 73 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức vectơ, tìm tọa độ của vectơ, hoặc giải các bài toán liên quan đến hình học sử dụng vectơ.

Nội dung chi tiết bài 17

Bài 17 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi tập trung vào một khía cạnh khác nhau của kiến thức vectơ. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

  • Vectơ: Định nghĩa, các loại vectơ (vectơ không, vectơ đối, vectơ đơn vị).
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tọa độ của vectơ: Cách biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức hình học, tìm tọa độ của các điểm và đường thẳng.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

Để giải câu a, ta cần sử dụng tính chất của phép cộng vectơ. Cụ thể, ta có thể viết lại biểu thức cần chứng minh bằng cách sử dụng các vectơ đã cho. Sau đó, áp dụng các quy tắc cộng vectơ để rút gọn biểu thức và chứng minh đẳng thức.

Ví dụ:

Cho các vectơ ab. Chứng minh rằng a + b = b + a.

Giải:

Theo tính chất giao hoán của phép cộng vectơ, ta có a + b = b + a. Vậy đẳng thức được chứng minh.

Câu b: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

Câu b có thể yêu cầu tìm tọa độ của một vectơ. Để làm điều này, ta cần sử dụng công thức tính tọa độ của vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ.

Ví dụ:

Cho điểm A(xA, yA) và điểm B(xB, yB). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Giải:

Tọa độ của vectơ AB là (xB - xA, yB - yA).

Câu c: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

Câu c có thể yêu cầu chứng minh một đẳng thức hình học bằng cách sử dụng vectơ. Để làm điều này, ta cần biểu diễn các điểm và đường thẳng bằng vectơ, sau đó sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh đẳng thức.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng các phép toán vectơ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của bài tập

Việc giải bài 17 trang 73 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều không chỉ giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ mà còn là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học Toán 11 và các chương trình học nâng cao.

Tổng kết

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải quyết bài 17 trang 73 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11