Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập 26 trang 80 sách bài tập Toán 11 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài tập một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đề bài
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại \(x = a\) khi và chỉ khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to a} f\left( x \right) = f\left( a \right)\).
B. Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại \(x = a\) khi và chỉ khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ - }} f\left( x \right) = f\left( a \right)\).
C. Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại \(x = a\) khi và chỉ khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} f\left( x \right) = f\left( a \right)\).
D. Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại \(x = a\) khi và chỉ khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} f\left( x \right)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng định nghĩa hàm số liên tục tại một điểm
Lời giải chi tiết
Định nghĩa hàm số liên tục tại một điểm: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( {a,b} \right)\) và \({x_0} \in \left( {a,b} \right)\). Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được gọi là liên tục tại \({x_0}\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\).
Đáp án đúng là A.
Bài 26 trang 80 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và các ứng dụng trong hình học không gian.
Bài tập 26 thường bao gồm các dạng bài sau:
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi. (Lưu ý: Do độ dài bài viết yêu cầu 1000 từ, phần này sẽ được mở rộng với các ví dụ cụ thể và giải thích chi tiết từng bước.)
Cho hai vectơ a = (1; 2; 3) và b = (-2; -1; 0). Tính tích vô hướng của a và b.
Giải:
Tích vô hướng của a và b được tính như sau:
a.b = (1)(-2) + (2)(-1) + (3)(0) = -2 - 2 + 0 = -4
Cho hai vectơ u = (2; -1; 1) và v = (1; 0; -1). Tính góc θ giữa hai vectơ u và v.
Giải:
Ta có: u.v = (2)(1) + (-1)(0) + (1)(-1) = 2 + 0 - 1 = 1
||u|| = √(2² + (-1)² + 1²) = √6
||v|| = √(1² + 0² + (-1)²) = √2
Áp dụng công thức tính góc giữa hai vectơ:
cos θ = (u.v) / (||u|| * ||v||) = 1 / (√6 * √2) = 1 / √12 = √3 / 6
θ = arccos(√3 / 6) ≈ 73.22°
Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 26 trang 80 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!