Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 74 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 12 trang 74 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 12 trang 74 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 12 trang 74 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và phù hợp với chương trình học Toán 11 hiện hành.

Giả sử \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = L\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g\left( x \right) = M\) \(\left( {L,M \in \mathbb{R}} \right)\).

Đề bài

Giả sử \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = L\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g\left( x \right) = M\) \(\left( {L,M \in \mathbb{R}} \right)\). Phát biểu nào sau đây là SAI?

A. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right] = L + M\)

B. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right] = L - M\)

C. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {f\left( x \right).g\left( x \right)} \right] = L.M\)

D. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} = \frac{L}{M}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 12 trang 74 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng định lí về các phép toán trên giới hạn hữu hạn của hàm số

Lời giải chi tiết

Định lí về các phép toán trên giới hạn hữu hạn của hàm số: Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = L\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g\left( x \right) = M\) thì

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right] = L + M\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right] = L - M\)

 \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {f\left( x \right).g\left( x \right)} \right] = L.M\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} = \frac{L}{M}\) nếu \(M \ne 0\).

Ta nhận thấy các đáp án A, B, C đều đúng so với định lí này, riêng đáp án D còn thiếu điều kiện \(M \ne 0\).

Vậy đáp án cần chọn là đáp án D.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 12 trang 74 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 12 trang 74 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 12 trang 74 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học không gian.

Nội dung bài tập

Bài 12 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó dựa trên các quy tắc và tính chất đã học.
  • Tìm vectơ: Cho trước một số vectơ và các thông tin liên quan, yêu cầu tìm một vectơ chưa biết.
  • Bài toán hình học không gian: Áp dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến các điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

Lời giải chi tiết bài 12 trang 74

Để giải bài 12 trang 74 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  2. Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  3. Tích của một số với vectơ: Vectơ kết quả có cùng hướng với vectơ ban đầu nếu số đó dương, ngược hướng nếu số đó âm.
  4. Các tính chất của phép cộng, trừ vectơ: Tính giao hoán, kết hợp, phần tử đơn vị, phần tử đối.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 12 (giả sử bài 12 có 3 phần a, b, c):

Phần a: (Ví dụ minh họa)

Cho hai vectơ ab. Chứng minh rằng a + b = b + a.

Lời giải:

Theo tính chất giao hoán của phép cộng vectơ, ta có a + b = b + a. Điều này có thể được chứng minh bằng quy tắc hình bình hành. Vectơ tổng a + bb + a đều là đường chéo của hình bình hành tạo bởi hai vectơ ab, do đó chúng bằng nhau.

Phần b: (Ví dụ minh họa)

Cho vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tìm vectơ c = 2a - b.

Lời giải:

c = 2a - b = 2(1; 2) - (-3; 4) = (2; 4) - (-3; 4) = (2 + 3; 4 - 4) = (5; 0).

Phần c: (Ví dụ minh họa)

Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi AB = DC.

Lời giải:

Nếu ABCD là hình bình hành thì ABDC là hai cạnh đối, do đó AB = DC (về độ dài và hướng).

Ngược lại, nếu AB = DC thì ABDC có cùng độ dài và cùng hướng, do đó ABCD là hình bình hành.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều hoặc các nguồn tài liệu học tập khác.

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 12 trang 74 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11