Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 45 trang 23 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 45 trang 23 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 45 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập 45 trang 23 sách bài tập Toán 11 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài tập một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Từ đồ thị hàm số \(y = \cos x\), cho biết:

Đề bài

Từ đồ thị hàm số \(y = \cos x\), cho biết:

a) Có bao nhiêu giá trị của \(x\) trên đoạn \(\left[ { - 5\pi ;0} \right]\) để \(\cos x = 1\)?

b) Có bao nhiêu giá trị của \(x\) trên khoảng \(\left( { - \frac{{9\pi }}{2}; - \frac{{3\pi }}{2}} \right)\) để \(\cos x = 0\)?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 45 trang 23 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Vẽ đồ thị hàm số \(y = \cos x\)

a) Vẽ đường thẳng \(y = 1\) và đếm số giao điểm của đường thẳng này với đồ thị hàm số \(y = \cos x\).

b) Vẽ đường thẳng \(y = 0\) và đếm số giao điểm của đường thẳng này với đồ thị hàm số \(y = \cos x\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có hình vẽ sau:

Giải bài 45 trang 23 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

Dựa vào hình vẽ, ta thấy đường thẳng \(y = 1\) cắt đồ thị hàm số \(y = \cos x\) tại 3 điểm có hoành độ nằm trên đoạn \(\left[ { - 5\pi ;0} \right]\), nghĩa là có 3 giá trị của \(x\) trên đoạn \(\left[ { - 5\pi ;0} \right]\) để \(\cos x = 1\).

b) Ta có hình vẽ sau:

Giải bài 45 trang 23 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 3

Từ hình vẽ trên, ta thấy đường thẳng \(y = 0\) (trục \(Ox\)) cắt đồ thị hàm số \(y = \cos x\) tại 3 điểm có hoành độ nằm trên khoảng \(\left( { - \frac{{9\pi }}{2}; - \frac{{3\pi }}{2}} \right)\), nghĩa là có 2 giá trị của \(x\) trên khoảng \(\left( { - \frac{{9\pi }}{2}; - \frac{{3\pi }}{2}} \right)\) để \(\cos x = 0\). (Lưu ý rằng chúng ta không lấy những giá trị \(x = - \frac{{9\pi }}{2}\) và \(x = - \frac{{3\pi }}{2}\))

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 45 trang 23 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 45 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 45 trang 23 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học không gian.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ trong không gian: Một vectơ trong không gian được xác định bởi hướng và độ dài. Vectơ được biểu diễn bằng một đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Phép cộng, trừ vectơ được thực hiện theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Tích của một số với vectơ: Tích của một số thực k với vectơ a là một vectơ có độ dài bằng |k| lần độ dài của a.
  • Các tính chất của phép toán vectơ: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối của phép cộng đối với phép nhân.

Phần 2: Giải chi tiết bài 45 trang 23 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Để giải bài 45 trang 23, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài, xác định các vectơ liên quan, và áp dụng các công thức, tính chất đã học. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập:

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Giả sử đề bài yêu cầu tính vectơ AB + CD, với A, B, C, D là các điểm trong không gian. Chúng ta sẽ sử dụng quy tắc hình bình hành để tìm vectơ tổng. Đầu tiên, vẽ hình bình hành ABCD. Sau đó, vectơ AB + CD sẽ là vectơ đường chéo AC của hình bình hành đó.

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh ba vectơ a, b, c đồng phẳng. Chúng ta có thể sử dụng điều kiện cần và đủ để ba vectơ đồng phẳng là tồn tại các số thực x, y, z không đồng thời bằng không sao cho c = x*a + y*b.

Câu c: (Ví dụ minh họa)

Giả sử đề bài yêu cầu tìm tọa độ của vectơ a biết tọa độ của các điểm A và B. Chúng ta sẽ sử dụng công thức: a = (xB - xA, yB - yA, zB - zA).

Phần 3: Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ trong không gian, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các bài giảng trực tuyến hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè.

Phần 4: Mở rộng kiến thức

Kiến thức về vectơ trong không gian có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và vật lý, như hình học giải tích, cơ học, và vật lý học. Việc hiểu rõ về vectơ sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán phức tạp một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.

Bảng tóm tắt các công thức quan trọng:
Công thứcMô tả
a + b = b + aTính giao hoán của phép cộng vectơ
(a + b) + c = a + (b + c)Tính kết hợp của phép cộng vectơ
k(a + b) = ka + kbTính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vectơ

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài 45 trang 23 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11