Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 73 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 13 trang 73 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 13 trang 73 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 13 trang 73 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng, dễ hiểu, phù hợp với chương trình học Toán 11 hiện hành. Hãy cùng theo dõi và luyện tập để đạt kết quả tốt nhất!

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sin \left( {{x^2}} \right).\) Khi đó, \(f'\left( x \right)\) bằng:

Đề bài

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sin \left( {{x^2}} \right).\) Khi đó, \(f'\left( x \right)\) bằng:

A. \(2x{\rm{cos}}\left( {{x^2}} \right).\)

B. \({\rm{cos}}\left( {{x^2}} \right).\)

C. \({x^2}{\rm{cos}}\left( {{x^2}} \right).\)

D. \(2x{\rm{cos}}\left( {2x} \right).\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 73 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng công thức \({\left( {sinu} \right)^\prime } = u'.cosu.\)

Lời giải chi tiết

\(f'\left( x \right) = {\left( {{x^2}} \right)^\prime }{\rm{cos}}\left( {{x^2}} \right) = 2x{\rm{cos}}\left( {{x^2}} \right).\)

Đáp án D.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 13 trang 73 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 13 trang 73 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 13 trang 73 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và tính chất của tích vô hướng.

Nội dung chi tiết bài 13

Bài 13 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ cho trước.
  • Xác định góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tích vô hướng.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 13 trang 73 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Tính chất của tích vô hướng:a.b = b.a, (ka).b = k(a.b), a.(b+c) = a.b + a.c
  3. Ứng dụng của tích vô hướng: Xác định góc giữa hai vectơ, tính độ dài vectơ, chứng minh các đẳng thức vectơ.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (1; 2; 3)b = (-2; 1; 0). Tính tích vô hướng của a và b.

Giải:a.b = (1)(-2) + (2)(1) + (3)(0) = -2 + 2 + 0 = 0. Vậy tích vô hướng của a và b bằng 0.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về tích vô hướng, học sinh cần chú ý:

  • Sử dụng đúng công thức tính tích vô hướng.
  • Biết cách áp dụng các tính chất của tích vô hướng để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 14 trang 73 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều.
  • Bài 15 trang 73 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều.
  • Các bài tập tương tự trong các nguồn tài liệu khác.

Kết luận

Bài 13 trang 73 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu về tích vô hướng của hai vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 11.

Bảng tóm tắt công thức

Công thứcMô tả
a.b = |a||b|cos(θ)Tích vô hướng của hai vectơ
a.b = b.aTính giao hoán
(ka).b = k(a.b)Tính chất phân phối với số thực
a.(b+c) = a.b + a.cTính chất phân phối với vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11