Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 2 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải bài 2 trang 9 một cách cẩn thận, kèm theo các giải thích rõ ràng, giúp bạn hiểu được bản chất của vấn đề.

Xác định các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm như ở Bảng 7 (làm tròn các kết quả đến hàng phần mười).

Đề bài

Xác định các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm như ở Bảng 7 (làm tròn các kết quả đến hàng phần mười).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Áp dụng các công thức đã học để xác định các đại lượng tiêu biểu.

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

- Chiều cao trung bình của 40 bạn lớp 11A là:

\(\bar x = \frac{{157,5.5 + 162,5.12 + 167,5.16 + 172,5.7}}{{40}} \approx 165,6\left( {{\rm{cm}}} \right).\)

- Ta có: \(\frac{n}{2} = \frac{{40}}{2} = 20\) mà \(17 < 20 < 33.\) Suy ra nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 20.

Xét nhóm 3 là nhóm [165;170) có \(r = 165,d = 5,{n_3} = 16\) và nhóm 2 là nhóm [160;165) có \(c{f_2} = 17.\)

Trung vị của mẫu số liệu là:

\({M_e} = r + \left( {\frac{{\frac{n}{2} - c{f_{k - 1}}}}{{{n_k}}}} \right).d = 165 + \left( {\frac{{\frac{{40}}{2} - 17}}{{16}}} \right).5 \approx 165,9\left( {{\rm{cm}}} \right).\)

Tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là: \({Q_2} = {M_e} = 165,9\left( {{\rm{cm}}} \right).\)

- Ta có: \(\frac{n}{4} = \frac{{40}}{4} = 10\) mà \(5 < 10 < 17.\) Suy ra nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 10.

Xét nhóm 2 là nhóm [160;165) có \(s = 160,{\rm{ }}h = 5,{\rm{ }}{n_2} = 12\) và nhóm 1 là nhóm [155;160) có \(c{f_1} = 5.\)

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là:

\({Q_1} = s + \left( {\frac{{\frac{n}{4} - c{f_{p - 1}}}}{{{n_p}}}} \right).h = 160 + \left( {\frac{{\frac{{40}}{4} - 5}}{{12}}} \right).5 \approx 162,1\left( {{\rm{cm}}} \right).\)

- Ta có: \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.40}}{4} = 30\) mà \(17 < 30 < 33\) Suy ra nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 30.

Xét nhóm 3 là nhóm [165;170) có \(t = 165,{\rm{ }}l = 5,{\rm{ }}{n_3} = 16\) và nhóm 2 là nhóm [160;165) có \(c{f_2} = 17.\)

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là:

\({Q_3} = t + \left( {\frac{{\frac{{3n}}{4} - c{f_{q - 1}}}}{{{n_q}}}} \right).l = 165 + \left( {\frac{{\frac{{3.40}}{4} - 17}}{{16}}} \right).5 \approx 169,1\left( {{\rm{cm}}} \right).\)

- Ta thấy: Nhóm 3 ứng với nửa khoảng [165;170) là nhóm có tần số lớn nhất với \(u = 165,{\rm{ }}g = 5,{\rm{ }}{n_3} = 16,{\rm{ }}{n_2} = 12,{\rm{ }}{n_4} = 7.\)

Mốt của mẫu số liệu là:

\({M_0} = u + \left( {\frac{{{n_i} - {n_{i - 1}}}}{{2{n_i} - {n_{i - 1}} - {n_{i + 1}}}}} \right).g = 165 + \left( {\frac{{16 - 12}}{{2.16 - 12 - 7}}} \right).5 \approx 166,5\left( {{\rm{cm}}} \right).\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 2 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 2 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 2 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về định nghĩa hàm số, tập xác định, tập giá trị, và các tính chất của hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán cụ thể.

Phần 1: Nội dung bài tập

Bài 2 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định hàm số bậc hai dựa vào các thông tin cho trước.
  • Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số bậc hai.
  • Xác định các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, tiêu điểm, đường chuẩn).
  • Vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế.

Phần 2: Phương pháp giải chi tiết

Để giải bài 2 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Phương pháp sử dụng định nghĩa hàm số: Xác định xem một biểu thức có phải là hàm số bậc hai hay không dựa vào dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0).
  2. Phương pháp tìm tập xác định: Tập xác định của hàm số bậc hai là tập hợp tất cả các giá trị của x sao cho biểu thức ax2 + bx + c có nghĩa. Thông thường, tập xác định của hàm số bậc hai là tập R (tập hợp tất cả các số thực).
  3. Phương pháp tìm tập giá trị: Tập giá trị của hàm số bậc hai phụ thuộc vào dấu của hệ số a. Nếu a > 0, hàm số có giá trị nhỏ nhất tại đỉnh của parabol. Nếu a < 0, hàm số có giá trị lớn nhất tại đỉnh của parabol.
  4. Phương pháp tìm đỉnh của parabol: Đỉnh của parabol có tọa độ (x0, y0), trong đó x0 = -b/2a và y0 = f(x0).
  5. Phương pháp vẽ đồ thị hàm số: Để vẽ đồ thị hàm số bậc hai, bạn cần xác định các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, tiêu điểm, đường chuẩn) và vẽ các điểm đặc biệt.

Phần 3: Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho hàm số y = 2x2 - 4x + 1. Hãy tìm tập xác định, tập giá trị, và đỉnh của parabol.

Giải:

  • Tập xác định: Vì hàm số là hàm số bậc hai, tập xác định của hàm số là tập R.
  • Tập giá trị: Vì a = 2 > 0, hàm số có giá trị nhỏ nhất tại đỉnh của parabol.
  • Đỉnh của parabol: x0 = -(-4)/(2*2) = 1; y0 = 2(1)2 - 4(1) + 1 = -1. Vậy đỉnh của parabol là (1, -1).

Phần 4: Luyện tập và củng cố kiến thức

Để củng cố kiến thức về bài 2 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều, bạn nên thực hành giải thêm nhiều bài tập tương tự. Bạn có thể tìm thấy các bài tập này trong sách bài tập, sách tham khảo, hoặc trên các trang web học toán online.

Phần 5: Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng đúng các kiến thức và phương pháp đã học.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.

Phần 6: Kết luận

Bài 2 trang 9 sách bài tập toán 11 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu sâu hơn về hàm số bậc hai. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán liên quan.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11