Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 57 trang 118 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 57 trang 118 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 57 trang 118 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 57 trang 118 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và hướng dẫn giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho hình chóp \(S.ABCD\). Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(SD\).

Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABCD\). Gọi \(M\) là trung điểm của cạnh \(SD\).

a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) và \(\left( {SBD} \right)\).

b) Xác định giao điểm của đường thẳng \(BM\) với mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\).

c) Xác định giao tuyến của mặt phẳng \(\left( {MBC} \right)\) với các mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAD} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 57 trang 118 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

a) Để xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, ta cần xác định hai điểm chung của hai mặt phẳng đó.

b) Để xác định giao điểm của \(BM\) và \(\left( {SAC} \right)\), ta cần chọn một đường thẳng nằm trong \(\left( {SAC} \right)\), và xác định giao điểm của nó với đường thẳng \(BM\).

c) Để xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, ta cần xác định hai điểm chung của hai mặt phẳng đó.

Lời giải chi tiết

Giải bài 57 trang 118 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

a) Trên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\), gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\).

Do \(AC \subset \left( {SAC} \right)\), \(BD \subset \left( {SBD} \right)\) nên \(O\) là một điểm chung của hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) và \(\left( {SBD} \right)\).

Mặt khác, ta có \(S \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\). Do đó, giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) và \(\left( {SBD} \right)\) là đường thẳng \(SO\).

b) Nhận xét rằng \(BM \subset \left( {SBD} \right)\). Trên \(\left( {SBD} \right)\), gọi \(E\) là giao điểm của \(BM\) và \(SO\).

Do \(SO \subset \left( {SAC} \right)\), nên \(\left\{ E \right\} = BM \cap \left( {SAC} \right)\).

Vậy \(E\) là giao điểm của \(BM\) và \(\left( {SAC} \right)\).

c) Nhận xét rằng \(CE \subset \left( {SAC} \right)\). Trên \(\left( {SAC} \right)\), gọi \(F\) là giao điểm của \(CE\) và \(SA\).

Do \(E \in BM\), mà \(BM \subset \left( {MBC} \right)\) nên \(E \in \left( {MBC} \right)\). Suy ra \(CE \subset \left( {MBC} \right)\).

Xét hai mặt phẳng \(\left( {MBC} \right)\) và \(\left( {SAB} \right)\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}F \in CE \subset \left( {MBC} \right)\\F \in SA \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right. \Rightarrow F \in \left( {MBC} \right) \cap \left( {SAB} \right)\).

Mặt khác, vì \(B \in \left( {MBC} \right) \cap \left( {SAB} \right)\), nên giao tuyến của \(\left( {MBC} \right)\) và \(\left( {SAB} \right)\) là đường thẳng \(BF\).

Xét hai mặt phẳng \(\left( {MBC} \right)\) và \(\left( {SAD} \right)\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}F \in CE \subset \left( {MBC} \right)\\F \in SA \subset \left( {SAD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow F \in \left( {MBC} \right) \cap \left( {SAD} \right)\).

Mặt khác, ta lại có \(\left\{ \begin{array}{l}M \in \left( {MBC} \right)\\M \in SD \subset \left( {SAD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow M \in \left( {MBC} \right) \cap \left( {SAD} \right)\).

Như vậy, giao tuyến của \(\left( {MBC} \right)\) và \(\left( {SAD} \right)\) là đường thẳng \(MF\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 57 trang 118 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 57 trang 118 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 57 trang 118 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và các ứng dụng trong hình học không gian.

Nội dung bài tập 57 trang 118

Bài 57 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính góc giữa hai vectơ. Yêu cầu tính góc giữa hai vectơ cho trước, sử dụng công thức liên hệ giữa tích vô hướng và góc giữa hai vectơ: cos(α) = (a.b) / (|a||b|)
  • Dạng 2: Xác định mối quan hệ vuông góc giữa hai vectơ. Kiểm tra xem hai vectơ có vuông góc hay không dựa vào điều kiện tích vô hướng bằng 0: a.b = 0
  • Dạng 3: Ứng dụng vào hình học không gian. Sử dụng tích vô hướng để chứng minh các tính chất hình học, tính độ dài cạnh, đường chéo của hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ,...

Hướng dẫn giải chi tiết bài 57 trang 118

Để giải bài 57 trang 118 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các bước sau:

  1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu. Xác định rõ các vectơ cho trước, góc cần tính, hoặc mối quan hệ cần chứng minh.
  2. Bước 2: Áp dụng công thức liên quan. Sử dụng công thức tích vô hướng, công thức tính góc, hoặc các công thức hình học phù hợp.
  3. Bước 3: Thực hiện các phép tính. Thực hiện các phép tính toán một cách chính xác.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả. Đảm bảo kết quả thu được phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa giải bài 57 trang 118

Ví dụ: Cho hai vectơ a = (1; 2; -1)b = (2; -1; 3). Tính góc giữa hai vectơ a và b.

Giải:

Tích vô hướng của a và b là: a.b = 1*2 + 2*(-1) + (-1)*3 = 2 - 2 - 3 = -3

Độ dài của vectơ a là: |a| = √(1² + 2² + (-1)²) = √6

Độ dài của vectơ b là: |b| = √(2² + (-1)² + 3²) = √14

Áp dụng công thức tính góc giữa hai vectơ:

cos(α) = (a.b) / (|a||b|) = -3 / (√6 * √14) = -3 / √84 = -3 / (2√21) ≈ -0.327

Suy ra: α = arccos(-0.327) ≈ 109.05°

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tích vô hướng.
  • Sử dụng đúng công thức tính góc giữa hai vectơ.
  • Chú ý đến dấu của tích vô hướng để xác định mối quan hệ giữa hai vectơ.
  • Rèn luyện kỹ năng tính toán và kiểm tra lại kết quả.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.
  • Các video bài giảng về vectơ trên YouTube.
  • Các diễn đàn trao đổi kiến thức toán học.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài 57 trang 118 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11