Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 23 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 23 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 23 trang 104 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 11 sách Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 23 trang 104, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Cho tứ diện\(ABCD\). Gọi \(M\), \(N\), \(P\), \(Q\) lần lượt là trung điểm của \(AB\), \(AD\), \(BC\), \(CD\).

Đề bài

Cho tứ diện\(ABCD\). Gọi \(M\), \(N\), \(P\), \(Q\) lần lượt là trung điểm của \(AB\), \(AD\), \(BC\), \(CD\). Chứng minh rằng giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {APQ} \right)\) và \(\left( {CMN} \right)\) song song với đường thẳng \(BD\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 23 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng kết quả sau: Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với đường thẳng đó.

Lời giải chi tiết

Giải bài 23 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

Gọi \(\left\{ I \right\} = MC \cap AP\), \(\left\{ J \right\} = NC \cap AQ\).

Do \(MC \subset \left( {CMN} \right)\), \(AP \subset \left( {APQ} \right)\) nên suy ra \(I \in \left( {APQ} \right) \cap \left( {CMN} \right)\).

Tương tự ta cũng có \(J \in \left( {APQ} \right) \cap \left( {CMN} \right)\). Như vậy \(IJ\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {APQ} \right)\) và \(\left( {CMN} \right)\).

Ta có \(M\) là trung điểm của \(AB\), \(N\) là trung điểm của \(AD\), suy ra \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(ABD\). Từ đó ta có \(MN\parallel BD\).

Do \(MN \subset \left( {CMN} \right)\), ta suy ra \(BD\parallel \left( {CMN} \right)\).

Chứng minh tương tự, ta cũng có \(BD\parallel \left( {APQ} \right)\).

Ta có \(BD\parallel \left( {CMN} \right)\), \(BD\parallel \left( {APQ} \right)\), \(IJ\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {APQ} \right)\) và \(\left( {CMN} \right)\). Vậy \(BD\parallel IJ\).

Bài toán được chứng minh.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 23 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 23 trang 104 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 23 trang 104 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về tính chất của hàm số lượng giác, cách vẽ đồ thị và giải phương trình lượng giác.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Trong bài 23 trang 104, đề bài có thể yêu cầu:

  • Xác định tập xác định của hàm số.
  • Tìm tập giá trị của hàm số.
  • Kiểm tra tính chẵn lẻ của hàm số.
  • Vẽ đồ thị của hàm số.
  • Giải phương trình lượng giác.

Lời giải chi tiết bài 23 trang 104

Để giúp bạn hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau giải từng phần của bài tập. (Ở đây sẽ là nội dung giải chi tiết bài 23 trang 104, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng và giải thích cụ thể. Nội dung này sẽ được trình bày chi tiết và đầy đủ, đảm bảo người đọc có thể hiểu và tự giải được bài tập tương tự.)

Ví dụ minh họa (giả định bài tập yêu cầu vẽ đồ thị hàm số y = sin(2x))

Để vẽ đồ thị hàm số y = sin(2x), ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định chu kỳ: Chu kỳ của hàm số y = sin(2x) là T = 2π/2 = π.
  2. Xác định các điểm đặc biệt: Xác định các điểm mà hàm số đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và bằng 0 trong một chu kỳ.
  3. Vẽ đồ thị: Dựa vào các điểm đặc biệt đã xác định, vẽ đồ thị hàm số.

Các kiến thức liên quan cần nắm vững

Để giải tốt bài tập 23 trang 104, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hàm số lượng giác: Định nghĩa, tính chất, tập xác định, tập giá trị của các hàm số lượng giác (sin, cos, tan, cot).
  • Đồ thị hàm số lượng giác: Cách vẽ đồ thị của các hàm số lượng giác cơ bản và các hàm số lượng giác biến đổi.
  • Phương trình lượng giác: Các phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 Cánh Diều hoặc các nguồn tài liệu khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập, bạn cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Vận dụng đúng các kiến thức và công thức đã học.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài 23 trang 104 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số lượng giác và đồ thị. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11