Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 14 trang 73 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn các bước giải bài tập một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu nhất, đồng thời giải thích cặn kẽ các khái niệm liên quan để bạn có thể hiểu sâu sắc hơn về bài học.
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{2x + 3}}.\) Khi đó, \(f'\left( x \right)\) bằng:
Đề bài
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{2x + 3}}.\) Khi đó, \(f'\left( x \right)\) bằng:
A. \( - \frac{1}{{{{\left( {2x + 3} \right)}^2}}}.\)
B. \( - \frac{2}{{{{\left( {2x + 3} \right)}^2}}}.\)
C. \(\frac{2}{{{{\left( {2x + 3} \right)}^2}}}.\)
D. \(\frac{1}{{{{\left( {2x + 3} \right)}^2}}}.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng công thức \({\left( {\frac{1}{u}} \right)^\prime } = - \frac{{u'}}{{{u^2}}}.\)
Lời giải chi tiết
\(f'\left( x \right) = {\left( {\frac{1}{{2x + 3}}} \right)^\prime } = - \frac{{{{\left( {2x + 3} \right)}^\prime }}}{{{{\left( {2x + 3} \right)}^2}}} = - \frac{2}{{{{\left( {2x + 3} \right)}^2}}}.\)
Đáp án B.
Bài 14 trang 73 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng.
Bài 14 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 14 trang 73 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:
Đề bài: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng vectơ AM bằng một nửa vectơ AB.
Lời giải:
Vì M là trung điểm của cạnh AB, theo định nghĩa trung điểm, ta có: AM = MB. Do đó, AM = 1/2 AB. Vậy, vectơ AM bằng một nửa vectơ AB.
Đề bài: Cho hai vectơ a = (1; 2; 3) và b = (-2; 1; 0). Tính vectơ a + b.
Lời giải:
Để tính vectơ a + b, ta cộng từng thành phần tương ứng của hai vectơ:
a + b = (1 + (-2); 2 + 1; 3 + 0) = (-1; 3; 3)
Đề bài: Cho vectơ a = (2; -1; 1) và số thực k = 3. Tính vectơ ka.
Lời giải:
Để tính vectơ ka, ta nhân từng thành phần của vectơ a với số thực k:
ka = (3 * 2; 3 * (-1); 3 * 1) = (6; -3; 3)
Vectơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 14 trang 73 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!