Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 24 trang 99 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 24 trang 99 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 24 trang 99 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập 24 trang 99 sách bài tập Toán 11 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài tập một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Cho hai mặt phẳng (left( P right)) và (left( Q right)) song song với nhau.

Đề bài

Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) song song với nhau. Đường thẳng \(d\) cắt \(\left( P \right)\) sao cho góc giữa đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng \(\varphi \) \(\left( {{0^o} < \varphi < {{90}^o}} \right)\). Khi đó, góc giữa đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \(\left( Q \right)\) bằng:

A. \({90^o} - \varphi \)

B. \({180^o} - \varphi \)

C. \(\varphi \)

D. \({90^o} + \varphi \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 24 trang 99 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Gọi \({d_1}\) và \({d_2}\) lần lượt là hình chiếu của \(d\) trên mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\). Khi đó góc giữa đường thẳng \(d\) và \(\left( P \right)\) chính là góc giữa \(d\) và \({d_1}\), góc giữa đường thẳng \(d\) và \(\left( Q \right)\) chính là góc giữa \(d\) và \({d_2}\). Tính góc giữa đường thẳng \(d\) và \({d_2}\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 24 trang 99 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

Gọi \({d_1}\) và \({d_2}\) lần lượt là hình chiếu của \(d\) trên mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\). Khi đó góc giữa đường thẳng \(d\) và \(\left( P \right)\) chính là góc giữa \(d\) và \({d_1}\), góc giữa đường thẳng \(d\) và \(\left( Q \right)\) chính là góc giữa \(d\) và \({d_2}\).

Gọi \(A\) là giao điểm của \(d\) và \({d_1}\), \(B\) là giao điểm của \(d\) và \({d_2}\). Hiển nhiên \(A \in \left( P \right)\) và \(B \in \left( Q \right)\).

Trên hình vẽ, góc giữa \(d\) và \({d_1}\) là góc \(\widehat {{A_1}}\), góc giữa \(d\) và \({d_2}\) là góc \(\widehat {{B_1}}\). Do \({d_1}\parallel {d_2}\) nên ta có \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\). Suy ra góc giữa \(d\) và \(\left( Q \right)\), cũng là góc giữa \(d\) và \({d_2}\) chính là góc giữa \(d\) và \(\left( P \right)\) và bằng \(\varphi \).

Đáp án đúng là C.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 24 trang 99 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 24 trang 99 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 24 trang 99 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và các ứng dụng trong hình học không gian.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  • Ứng dụng của tích vô hướng:
    • Tính góc giữa hai vectơ: cos(θ) = (a.b) / (|a||b|)
    • Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ: a ⊥ b khi và chỉ khi a.b = 0
    • Tính độ dài của vectơ: |a| = √(a.a)

Phần 2: Giải chi tiết bài 24 trang 99 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Để giải bài 24 trang 99, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài, xác định các vectơ liên quan, và áp dụng các công thức và kiến thức đã học. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng ý của bài tập (giả sử bài tập có nhiều ý):

Ý a: (Ví dụ)

Cho hai vectơ a = (1; 2; 3)b = (-2; 1; 0). Tính tích vô hướng của a và b.

Giải:

a.b = (1)(-2) + (2)(1) + (3)(0) = -2 + 2 + 0 = 0

Vậy, tích vô hướng của a và b là 0. Điều này có nghĩa là hai vectơ a và b vuông góc với nhau.

Ý b: (Ví dụ)

Cho hai vectơ a = (2; -1; 1)b = (1; 0; -1). Tính góc giữa hai vectơ a và b.

Giải:

Đầu tiên, tính tích vô hướng a.b = (2)(1) + (-1)(0) + (1)(-1) = 2 + 0 - 1 = 1

Tiếp theo, tính độ dài của hai vectơ:

|a| = √(2² + (-1)² + 1²) = √6

|b| = √(1² + 0² + (-1)²) = √2

Áp dụng công thức tính góc:

cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = 1 / (√6 * √2) = 1 / √12 = √3 / 6

Vậy, θ = arccos(√3 / 6) ≈ 73.22°

Phần 3: Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tích vô hướng của hai vectơ, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 25, 26, 27 trang 99 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều
  • Các bài tập tương tự trên các trang web học toán online khác

Phần 4: Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về tích vô hướng của hai vectơ, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các vectơ liên quan.
  • Áp dụng đúng các công thức và kiến thức đã học.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các giá trị phức tạp.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài 24 trang 99 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11