Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 23 trang 74 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 23 trang 74 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 23 trang 74 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Giải bài 23 trang 74 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ phương pháp và cách tiếp cận bài toán.

: Cho hàm số \(y = \frac{{x - 3}}{{x + 2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\).

Đề bài

Cho hàm số \(y = \frac{{x - 3}}{{x + 2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Viết phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(d\) song song với đường thẳng \(y = 5x - 2;\)

b) \(d\) vuông góc với đường thẳng \(y = - 20x + 1;\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 23 trang 74 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Nếu hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm tại điểm x0 thì phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \(P\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + f\left( {{x_0}} \right).\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(y' = \frac{{x + 2 - \left( {x - 3} \right)}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{5}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}.\)

a)Vì tiếp tuyến đó song song với đường thẳng \(y = 5x - 2\) nên tiếp tuyến có hệ số góc \(k = 5.\)

Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tiếp điểm của tiếp tuyến của đồ thị.

\( \Rightarrow y'\left( {{x_0}} \right) = 5 \Leftrightarrow \frac{5}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}} = 5 \Leftrightarrow {\left( {{x_0} + 2} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = - 1\\{x_0} = - 3\end{array} \right.\)

Với \({x_0} = - 1 \Rightarrow \) tiếp điểm \({M_1}\left( { - 1; - 4} \right) \Rightarrow \)phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm \({M_1}\left( { - 1; - 4} \right)\) là:

\(y = f'\left( { - 1} \right)\left( {x + 1} \right) + f\left( { - 1} \right) \Leftrightarrow y = 5\left( {x + 1} \right) - 4 \Leftrightarrow y = 5x + 1.\)

Với \({x_0} = - 3 \Rightarrow \) tiếp điểm \({M_2}\left( { - 3;6} \right) \Rightarrow \)phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm \({M_2}\left( { - 3;6} \right)\) là:

\(y = f'\left( { - 3} \right)\left( {x + 3} \right) + f\left( { - 3} \right) \Leftrightarrow y = 5\left( {x + 3} \right) + 6 \Leftrightarrow y = 5x + 21.\)

b)Vì tiếp tuyến đó vuông góc với đường thẳng \(y = - 20x + 1\) nên tiếp tuyến có hệ số góc \(k = \frac{1}{{20}}.\)

Gọi \(N\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là tiếp điểm của tiếp tuyến của đồ thị.

\( \Rightarrow y'\left( {{x_0}} \right) = \frac{1}{{20}} \Leftrightarrow \frac{5}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}} = \frac{1}{{20}} \Leftrightarrow {\left( {{x_0} + 2} \right)^2} = 100 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 8\\{x_0} = - 12\end{array} \right.\)

Với \({x_0} = 8 \Rightarrow \) tiếp điểm \({M_1}\left( {8;\frac{1}{2}} \right) \Rightarrow \)phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm \({M_1}\left( {8;\frac{1}{2}} \right)\) là:\(y = f'\left( 8 \right)\left( {x - 8} \right) + f\left( 8 \right) \Leftrightarrow y = \frac{1}{{20}}\left( {x - 8} \right) + \frac{1}{2} \Leftrightarrow y = \frac{1}{{20}}x + \frac{1}{{10}}.\)

Với \({x_0} = - 12 \Rightarrow \) tiếp điểm \({M_2}\left( { - 12;\frac{3}{2}} \right) \Rightarrow \)phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm \({M_2}\left( { - 12;\frac{3}{2}} \right)\) là:

\(y = f'\left( { - 12} \right)\left( {x + 12} \right) + f\left( { - 12} \right) \Leftrightarrow y = \frac{1}{{20}}\left( {x + 12} \right) + \frac{3}{2} \Leftrightarrow y = \frac{1}{{20}}x + \frac{{21}}{{10}}.\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 23 trang 74 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 23 trang 74 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 23 trang 74 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đồ thị hàm số lượng giác, tính chất của hàm số, và các phép biến đổi đồ thị để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 23 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các yếu tố của hàm số lượng giác: Tìm tập xác định, tập giá trị, chu kỳ, tính đối xứng, và các điểm đặc biệt của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số lượng giác: Sử dụng các kiến thức về biến đổi đồ thị để vẽ đồ thị của hàm số.
  • Giải phương trình lượng giác: Vận dụng các công thức lượng giác và các phương pháp giải phương trình để tìm nghiệm của phương trình.
  • Ứng dụng hàm số lượng giác vào thực tế: Giải các bài toán liên quan đến các hiện tượng thực tế, ví dụ như bài toán về dao động điều hòa.

Lời giải chi tiết bài 23 trang 74

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 23 trang 74 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều.

Câu a: ...

(Giải thích chi tiết từng bước giải câu a, bao gồm cả lý thuyết liên quan và các phép tính cụ thể)

Câu b: ...

(Giải thích chi tiết từng bước giải câu b, bao gồm cả lý thuyết liên quan và các phép tính cụ thể)

Câu c: ...

(Giải thích chi tiết từng bước giải câu c, bao gồm cả lý thuyết liên quan và các phép tính cụ thể)

Các kiến thức cần nắm vững

Để giải tốt bài tập này, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hàm số lượng giác cơ bản: Hàm số sin, cos, tan, cot và các tính chất của chúng.
  • Đồ thị hàm số lượng giác: Hình dạng, các điểm đặc biệt, và cách vẽ đồ thị của các hàm số lượng giác.
  • Các phép biến đổi đồ thị: Tịnh tiến, đối xứng, co giãn theo phương ngang và phương dọc.
  • Các công thức lượng giác: Công thức cộng, trừ, nhân, chia, và các công thức biến đổi lượng giác khác.

Mẹo giải bài tập

Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải bài tập hàm số lượng giác hiệu quả:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho.
  2. Vẽ đồ thị: Nếu có thể, hãy vẽ đồ thị của hàm số để hình dung rõ hơn về bài toán.
  3. Sử dụng các công thức lượng giác: Vận dụng các công thức lượng giác để biến đổi biểu thức và giải phương trình.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 24 trang 74 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều
  • Bài 25 trang 75 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều
  • Các bài tập về hàm số lượng giác trong các đề thi thử THPT Quốc gia.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các kiến thức, mẹo giải bài tập được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 23 trang 74 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11