Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 33 trang 78 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 33 trang 78 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 33 trang 78 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 33 trang 78 sách bài tập Toán 11 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra và kỳ thi.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 33 trang 78 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Tìm đạo hàm cấp hai mỗi hàm số sau:

Đề bài

Tìm đạo hàm cấp hai mỗi hàm số sau:

a) \(f\left( x \right) = \frac{1}{{3x + 5}};\)

b) \(g\left( x \right) = {2^{x + 3{x^2}}}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 33 trang 78 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Tính \(f'\left( x \right)\) rồi tính \(f''\left( x \right).\)

Lời giải chi tiết

a) \(f\left( x \right) = \frac{1}{{3x + 5}} \Rightarrow f'\left( x \right) = - \frac{3}{{{{\left( {3x + 5} \right)}^2}}} \Rightarrow f''\left( x \right) = - 3.\frac{{ - 2\left( {3x + 5} \right).3}}{{{{\left( {3x + 5} \right)}^4}}} = \frac{{18}}{{{{\left( {3x + 5} \right)}^3}}}.\)

b) \(g\left( x \right) = {2^{x + 3{x^2}}} \Rightarrow g'\left( x \right) = \left( {6x + 1} \right){2^{x + 3{x^2}}}\ln 2\)

\( \Rightarrow f''\left( x \right) = \ln 2.\left[ {{{6.2}^{x + 3{x^2}}} + \left( {6x + 1} \right).\left( {6x + 1} \right){2^{x + 3{x^2}}}\ln 2} \right] = \ln {2.2^{x + 3{x^2}}}\left[ {6 + {{\left( {6x + 1} \right)}^2}\ln 2} \right].\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 33 trang 78 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 33 trang 78 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 33 trang 78 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học.

Nội dung bài 33 trang 78 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Bài 33 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Bài tập về phép cộng, trừ vectơ: Yêu cầu tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ cho trước, hoặc chứng minh đẳng thức vectơ.
  2. Bài tập về tích của một số với vectơ: Yêu cầu tìm vectơ tích, hoặc chứng minh các tính chất liên quan đến tích của một số với vectơ.
  3. Bài tập ứng dụng: Sử dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học liên quan đến các điểm, đường thẳng, và các hình đa giác.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 33 trang 78 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Để giải quyết bài 33 trang 78 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
  • Tích của một số với vectơ: Vectơ tích có độ dài bằng tích của số đó với độ dài vectơ ban đầu, và cùng hướng hoặc ngược hướng tùy thuộc vào dấu của số đó.
  • Các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, và tích của một số với vectơ.

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 33:

Bài 33.1 trang 78 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

(Giả sử đây là một bài tập cụ thể, ví dụ: Cho hai vectơ a và b. Tìm vectơ a + b)

Giải:

Để tìm vectơ a + b, ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành OACB, với OA = a và OB = b. Khi đó, vectơ OC = a + b.

(Tiếp tục giải thích chi tiết các bước giải và đưa ra kết quả)

Bài 33.2 trang 78 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

(Giả sử đây là một bài tập cụ thể, ví dụ: Cho vectơ a = (2; 3) và b = (-1; 1). Tìm vectơ 2a - b)

Giải:

Ta có: 2a = (4; 6). Do đó, 2a - b = (4; 6) - (-1; 1) = (5; 5).

(Tiếp tục giải thích chi tiết các bước giải và đưa ra kết quả)

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  • Vẽ hình: Vẽ hình giúp bạn hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  • Sử dụng quy tắc: Áp dụng đúng các quy tắc cộng, trừ vectơ, và tích của một số với vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Vật lý: Biểu diễn vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Biểu diễn đồ họa, xử lý ảnh.
  • Kỹ thuật: Thiết kế máy móc, xây dựng công trình.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải quyết bài 33 trang 78 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11