Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 45 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 5 trang 45 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 5 trang 45 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 5 trang 45 sách bài tập Toán 11 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 5 trang 45 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Trong các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định như sau, dãy số giảm là:

Đề bài

Trong các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định như sau, dãy số giảm là:

A. \({u_n} = \frac{{3n - 1}}{{n + 1}}\)

B. \({u_n} = {n^3}\)

C. \({u_n} = \frac{1}{{{3^{n + 1}}}}\)

D. \({u_n} = \sqrt n \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 45 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng các cách xác định dãy số tăng hay giảm: Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\).

Cách 1: Xét hiệu \(H = {u_{n + 1}} - {u_n}\). Khi đó, dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) giảm khi \(H < 0\) với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

Cách 2: Nếu \({u_n} > 0\) với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\), xét thương \(T = \frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}}\). Khi đó, dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) giảm khi \(T < 1\) với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

Lời giải chi tiết

a) Xét hiệu:

\(H = {u_{n + 1}} - {u_n} = \frac{{3\left( {n + 1} \right) - 1}}{{\left( {n + 1} \right) + 1}} - \frac{{3n - 1}}{{n + 1}} = \frac{{3n + 2}}{{n + 2}} - \frac{{3n - 1}}{{n + 1}} = \frac{{\left( {3n + 2} \right)\left( {n + 1} \right) - \left( {3n - 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}\)

\( = \frac{{\left( {3{n^2} + 5n + 2} \right) - \left( {3{n^2} + 5n - 2} \right)}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}} = \frac{4}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}} > 0\) với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

Do đó dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{3n - 1}}{{n + 1}}\) không là dãy số giảm.

b) Xét hiệu:

\(H = {u_{n + 1}} - {u_n} = {\left( {n + 1} \right)^3} - {n^3} = {n^3} + 3{n^2} + 3n + 1 - {n^3} = 3{n^2} + 3n + 1\).

Do \(3{n^2} + 3n + 1 > 0\) với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\), nên dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = {n^3}\) không là dãy số giảm.

c) Ta nhận thấy \({u_n} = \frac{1}{{{3^{n + 1}}}} > 0\) với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

Xét thương \(T = \frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{1}{{{3^{\left( {n + 1} \right) + 1}}}}:\frac{1}{{{3^{n + 1}}}} = \frac{{{3^{n + 1}}}}{{{3^{n + 2}}}} = \frac{1}{3}\)

Do \(T = \frac{1}{3} < 1\) với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\), nên dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{1}{{{3^{n + 1}}}}\) là dãy số giảm.

d) Ta nhận thấy \({u_n} = \sqrt n > 0\) với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

Xét thương \(T = \frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{{\sqrt {n + 1} }}{{\sqrt n }} = \sqrt {\frac{{n + 1}}{n}} = \sqrt {1 + \frac{1}{n}} \)

Do \(T = \sqrt {1 + \frac{1}{n}} > \sqrt 1 = 11\) với \(\forall n \in {\mathbb{N}^*}\), nên dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{1}{{{3^{n + 1}}}}\) không là dãy số giảm.

Đáp án đúng là C.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 5 trang 45 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 5 trang 45 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 5 trang 45 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đồ thị hàm số lượng giác, đặc biệt là hàm số sin, cosin, tang và cotang để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng vẽ đồ thị là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 45

Bài 5 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định các yếu tố của đồ thị hàm số lượng giác (biên độ, chu kỳ, pha ban đầu).
  • Vẽ đồ thị hàm số lượng giác dựa trên các yếu tố đã xác định.
  • Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số lượng giác.
  • Giải các phương trình lượng giác cơ bản.
  • Ứng dụng kiến thức về hàm số lượng giác để giải các bài toán liên quan đến thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 5

Câu a: Xác định các yếu tố của đồ thị hàm số y = 2sin(x - π/3)

Để xác định các yếu tố của đồ thị hàm số y = 2sin(x - π/3), ta cần phân tích hàm số theo dạng tổng quát y = A sin(Bx + C). Trong trường hợp này:

  • A = 2 (biên độ)
  • B = 1 (chu kỳ T = 2π/B = 2π)
  • C = -π/3 (pha ban đầu)

Vậy, đồ thị hàm số có biên độ là 2, chu kỳ là 2π và pha ban đầu là -π/3.

Câu b: Vẽ đồ thị hàm số y = 2sin(x - π/3)

Để vẽ đồ thị hàm số y = 2sin(x - π/3), ta thực hiện các bước sau:

  1. Vẽ đồ thị hàm số y = sinx.
  2. Biến đổi đồ thị hàm số y = sinx bằng cách kéo giãn theo phương Oy với hệ số 2.
  3. Dịch chuyển đồ thị hàm số y = 2sinx sang phải một đoạn π/3.

Kết quả là đồ thị hàm số y = 2sin(x - π/3) có dạng sóng sin với biên độ 2, chu kỳ 2π và dịch chuyển sang phải một đoạn π/3.

Câu c: Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số y = 2sin(x - π/3)

Tập xác định của hàm số y = 2sin(x - π/3) là tập hợp tất cả các số thực, tức là D = ℝ. Tập giá trị của hàm số là [-2, 2], vì -1 ≤ sin(x - π/3) ≤ 1, suy ra -2 ≤ 2sin(x - π/3) ≤ 2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 5 trang 45, sách bài tập Toán 11 Cánh Diều còn có nhiều bài tập tương tự về hàm số lượng giác. Để giải quyết các bài tập này, bạn cần:

  • Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản.
  • Hiểu rõ các yếu tố của đồ thị hàm số lượng giác.
  • Luyện tập vẽ đồ thị hàm số lượng giác.
  • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế.

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số lượng giác

Khi giải bài tập về hàm số lượng giác, bạn cần chú ý:

  • Đổi đơn vị góc về radian nếu cần thiết.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các giá trị lượng giác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 5 trang 45 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11