Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 34 trang 82 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 34 trang 82 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 34 trang 82 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 34 trang 82 sách bài tập Toán 11 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 34 trang 82 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Cho hai dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({u_n} = 1 - \frac{2}{n}\), \({v_n} = 4 + \frac{2}{{n + 2}}\).

Đề bài

Cho hai dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), \(\left( {{v_n}} \right)\) với \({u_n} = 1 - \frac{2}{n}\), \({v_n} = 4 + \frac{2}{{n + 2}}\).

Khi đó, \(\lim \left( {{u_n} + \sqrt {{v_n}} } \right)\) bằng:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 34 trang 82 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng các tính chất của giới hạn dãy số

Lời giải chi tiết

Ta có \(\lim \left( {{u_n} + \sqrt {{v_n}} } \right) = \lim {u_n} + \lim \sqrt {{v_n}} \).

Xét \(\lim {u_n} = \lim \left( {1 - \frac{2}{n}} \right) = \lim 1 - \lim \frac{2}{n} = 1 - 0 = 1\)

Do \(\lim {v_n} = \lim \left( {4 + \frac{2}{{n + 2}}} \right) = \lim 4 + \lim \frac{2}{{n + 2}} = 4 + 0 = 4\) nên \(\lim \sqrt {{v_n}} = \sqrt 4 = 2\).

Như vậy \(\lim \left( {{u_n} + \sqrt {{v_n}} } \right) = \lim {u_n} + \lim \sqrt {{v_n}} = 1 + 2 = 3\).

Đáp án đúng là A.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 34 trang 82 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 34 trang 82 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Phương pháp tiếp cận chi tiết

Bài 34 trang 82 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường tập trung vào việc xác định tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu và các tính chất khác của hàm số lượng giác. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số lượng giác, bao gồm định nghĩa, đồ thị, tính chất và các công thức liên quan.

Phần 1: Xác định tập xác định của hàm số

Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị của x mà tại đó hàm số có nghĩa. Đối với hàm số lượng giác, cần chú ý đến các điều kiện sau:

  • Hàm số sin(x) và cos(x) có tập xác định là R (tập hợp tất cả các số thực).
  • Hàm số tan(x) = sin(x)/cos(x) có tập xác định là các số thực x sao cho cos(x) ≠ 0, tức là x ≠ π/2 + kπ, với k là số nguyên.
  • Hàm số cot(x) = cos(x)/sin(x) có tập xác định là các số thực x sao cho sin(x) ≠ 0, tức là x ≠ kπ, với k là số nguyên.

Ví dụ, xét hàm số y = tan(2x). Để xác định tập xác định của hàm số này, ta cần giải phương trình cos(2x) ≠ 0. Điều này tương đương với 2x ≠ π/2 + kπ, hay x ≠ π/4 + kπ/2, với k là số nguyên.

Phần 2: Xác định tập giá trị của hàm số

Tập giá trị của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị của y mà hàm số có thể nhận được. Đối với hàm số lượng giác, tập giá trị thường nằm trong khoảng [-1, 1] hoặc không xác định.

  • Hàm số sin(x) và cos(x) có tập giá trị là [-1, 1].
  • Hàm số tan(x) và cot(x) có tập giá trị là R.

Ví dụ, xét hàm số y = 2sin(x) + 1. Tập giá trị của hàm số này là [-1, 3].

Phần 3: Xét tính đơn điệu của hàm số

Tính đơn điệu của hàm số cho biết hàm số tăng hay giảm trên một khoảng nào đó. Để xét tính đơn điệu của hàm số lượng giác, ta có thể sử dụng đạo hàm của hàm số.

  • Hàm số sin(x) tăng trên khoảng (-π/2 + k2π, π/2 + k2π) và giảm trên khoảng (π/2 + k2π, 3π/2 + k2π), với k là số nguyên.
  • Hàm số cos(x) giảm trên khoảng (-π + k2π, π + k2π) và tăng trên khoảng (π + k2π, 3π + k2π), với k là số nguyên.

Ví dụ, xét hàm số y = cos(x). Hàm số này giảm trên khoảng (0, π) và tăng trên khoảng (π, 2π).

Phần 4: Các tính chất khác của hàm số

Ngoài tập xác định, tập giá trị và tính đơn điệu, hàm số lượng giác còn có các tính chất khác như tính tuần hoàn, tính chẵn, tính lẻ, và các điểm cực trị. Việc nắm vững các tính chất này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số và giải quyết các bài tập liên quan một cách hiệu quả.

Ví dụ minh họa giải bài 34 trang 82 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều

Giả sử bài 34 yêu cầu xác định tập xác định của hàm số y = √(tan(x)). Để giải bài này, ta cần kết hợp các kiến thức đã học:

  1. tan(x) phải có nghĩa, tức là cos(x) ≠ 0, hay x ≠ π/2 + kπ, với k là số nguyên.
  2. Biểu thức dưới dấu căn phải không âm, tức là tan(x) ≥ 0. Điều này xảy ra khi kπ < x < π/2 + kπ, với k là số nguyên.

Kết hợp hai điều kiện trên, ta có tập xác định của hàm số là (kπ, π/2 + kπ), với k là số nguyên.

Lời khuyên khi giải bài tập về hàm số lượng giác

  • Nắm vững các định nghĩa, đồ thị, tính chất và công thức liên quan đến hàm số lượng giác.
  • Sử dụng đạo hàm để xét tính đơn điệu của hàm số.
  • Chú ý đến các điều kiện về tập xác định và tập giá trị.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết bài 34 trang 82 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11