Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 43 trang 83 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 43 trang 83 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 43 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 43 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Cho tam giác \({T_1}\) có diện tích bằng 1. Giả sử có tam giác \({T_2}\) đồng dạng với tam giác \({T_1}\)

Đề bài

Cho tam giác \({T_1}\) có diện tích bằng 1. Giả sử có tam giác \({T_2}\) đồng dạng với tam giác \({T_1}\), tam giác \({T_3}\) đồng dạng với tam giác \({T_2}\), …, tam giác \({T_n}\) đồng dạng với tam giác \({T_{n - 1}}\) với tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{k}{\rm{ }}\left( {k > 1} \right)\). Khi \(n\) tiến tới vô cùng, tính tổng diện tích của tất cả các tam giác theo \(k\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 43 trang 83 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Hai tam giác đồng dạng với tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{k}\) thì tỉ số diện tích của hai tam giác đó là \(\frac{1}{{{k^2}}}\).

Do \(\frac{1}{{{k^2}}} < 1\), nên ta thấy dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n}\) là diện tích tam giác \({T_n}\) là cấp số nhân. Khi \(n\) tiến tới vô cùng, thì tổng diện tích các tam giác đó là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn.

Lời giải chi tiết

Xét dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n}\) là diện tích tam giác \({T_n}\).

Nhận xét rằng hai tam giác đồng dạng với tỉ số đồng dạng \(\frac{1}{k}\) thì tỉ số diện tích của hai tam giác đó là \(\frac{1}{{{k^2}}}\). Có nghĩa là, tam giác \({T_n}\) đồng dạng với tam giác \({T_{n - 1}}\) theo tỉ số \(\frac{1}{k}\) thì tỉ số diện tích tam giác \({T_n}\) với tam giác \({T_{n - 1}}\) là \(\frac{{{u_n}}}{{{u_{n - 1}}}} = \frac{1}{{{k^2}}}\).

Suy ra \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân với \({u_1} = 1\) và \(q = \frac{1}{{{k^2}}}\).

Khi \(n\) tiến tới vô cùng, thì tổng diện tích các tam giác đó là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn. Tổng này có giá trị là \(S = \frac{{u{\rm{\_1}}}}{{1 - q}} = \frac{1}{{1 - \frac{1}{{{k^2}}}}} = \frac{1}{{\frac{{{k^2} - 1}}{{{k^2}}}}} = \frac{{{k^2}}}{{{k^2} - 1}}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 43 trang 83 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 43 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 43 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, và giải các bài toán ứng dụng liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 43 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng (song song, vuông góc, cắt nhau).
  • Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Chứng minh các mối quan hệ hình học liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa về đường thẳng và mặt phẳng.
  2. Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng.
  3. Các dấu hiệu nhận biết vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  4. Công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Lời giải chi tiết bài 43 trang 83

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài tập. Tuy nhiên, dưới đây là một ví dụ về cách giải một bài tập tương tự:

Ví dụ:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M là trung điểm của cạnh CD. Chứng minh rằng đường thẳng SM vuông góc với mặt phẳng (ABCD).

Lời giải:

Ta có:

  • ABCD là hình vuông nên AC ⊥ BD.
  • SM là đường trung tuyến của tam giác SCD.
  • Do đó, SM ⊥ CD.

Vì CD ⊥ SM và CD ⊥ AD nên CD ⊥ (SAD). Suy ra SM ⊥ (ABCD).

Các lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Sử dụng các định nghĩa và tính chất một cách hợp lý.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác.

Tổng kết

Bài 43 trang 83 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu sâu hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Bảng tóm tắt công thức

Công thứcMô tả
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngsin φ = d(O, d) / OA (O là điểm thuộc mặt phẳng, d là đường thẳng, A là điểm bất kỳ trên đường thẳng)
Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳngĐường thẳng vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11