Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 41 trang 56 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 41 trang 56 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 41 trang 56 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 41 trang 56 sách bài tập Toán 11 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 41 trang 56 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Một cấp số nhân có 7 số hạng, số hạng thứ tư bằng 2, số hạng thứ bảy gấp 32 lần số hạng thứ hai. Tìm các số hạng của cấp số nhân đó.

Đề bài

Một cấp số nhân có 7 số hạng, số hạng thứ tư bằng 2, số hạng thứ bảy gấp 32 lần số hạng thứ hai. Tìm các số hạng của cấp số nhân đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 41 trang 56 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Theo đề bài, ta xét cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có 7 số hạng.

Ta suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}{u_4} = 2\\{u_7} = 32{u_2}\end{array} \right.\).

Sử dụng công thức \({u_n} = {u_1}{q^{n - 1}}\) để tìm công bội \(q\) và số hạng đầu \({u_1}\). Từ đó, ta có thể tìm được các số hạng còn lại của cấp số nhân này.

Lời giải chi tiết

Xét cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có 7 số hạng. Theo đề bài, vì số hạng thứ tư bằng 2 và số hạng thứ bảy gấp 32 lần số hạng thứ hai, ta suy ra

\(\left\{ \begin{array}{l}{u_4} = 2\\{u_7} = 32{u_2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1}{q^3} = 2\\{u_1}{q^6} = 32{u_1}q\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1}{q^3} = 2\\{q^5} = 32\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1}{q^3} = 2\\q = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_1} = \frac{1}{4}\\q = 2\end{array} \right.\).

Vậy \({u_1} = \frac{1}{4}\) và \(q = 2\). Suy ra:

\({u_2} = {u_1}q = \frac{1}{4}.2 = \frac{1}{2}\);

\({u_3} = {u_2}q = \frac{1}{2}.2 = 1\);

\({u_5} = {u_4}q = 2.2 = 4\);

\({u_6} = {u_5}q = 4.2 = 8\);

\({u_7} = {u_6}q = 8.2 = 16\).

Vậy bảy số hạng của cấp số nhân là: \(\frac{1}{4}\); \(\frac{1}{2}\); \(1\); 2; 4; 8; 16.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 41 trang 56 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 41 trang 56 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 41 trang 56 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học.

Nội dung bài 41 trang 56 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Bài 41 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó bằng cách sử dụng các quy tắc và tính chất đã học.
  2. Tìm vectơ: Yêu cầu học sinh tìm một vectơ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  3. Ứng dụng vectơ vào hình học: Sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng, chẳng hạn như chứng minh các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

Lời giải chi tiết bài 41 trang 56 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 41 trang 56, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Lưu ý rằng, đây chỉ là một trong nhiều cách giải bài tập. Bạn có thể tìm tòi và khám phá các phương pháp giải khác nhau để mở rộng kiến thức và kỹ năng của mình.

Ví dụ minh họa (Giả định nội dung bài 41)

Câu a: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AB + AC = 2AM.

Lời giải:

Ta có: AB + AC = AB + (AB + BC) = 2AB + BC. Vì M là trung điểm của BC nên BC = 2BM. Do đó, AB + AC = 2AB + 2BM = 2(AB + BM) = 2AM. Vậy, AB + AC = 2AM (đpcm).

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ
  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ là bước quan trọng để hiểu rõ bài toán và tìm ra hướng giải phù hợp.
  • Sử dụng các quy tắc và tính chất: Nắm vững các quy tắc và tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.
  • Biến đổi vectơ: Sử dụng các phép biến đổi vectơ để đơn giản hóa bài toán và tìm ra kết quả.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Mở rộng kiến thức về vectơ

Vectơ là một khái niệm quan trọng trong toán học và vật lý. Việc hiểu rõ về vectơ sẽ giúp bạn giải quyết nhiều bài toán phức tạp trong các lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số kiến thức mở rộng về vectơ:

  • Tích vô hướng của hai vectơ: Tích vô hướng của hai vectơ là một số thực, được tính bằng công thức a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ ab.
  • Tích có hướng của hai vectơ: Tích có hướng của hai vectơ là một vectơ, vuông góc với cả hai vectơ đó.
  • Ứng dụng của vectơ trong vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực, và mômen lực.

Tổng kết

Bài 41 trang 56 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập này và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11