Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 44 trang 83 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 44 trang 83 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 44 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 44 trang 83 sách bài tập Toán 11 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 44 trang 83 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Tính các giới hạn sau:

Đề bài

Tính các giới hạn sau:

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2 + \frac{4}{{3x}}}}{{{x^2} - 1}}\)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{1}{{x - 2}}\)

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ + }} \frac{{ - 5 + x}}{{x + 3}}\)

d) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{14x + 2}}{{ - 7x + 1}}\)

e) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 2{x^2}}}{{3x + 5}}\)

g) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {4{x^2} + 1} }}{{x + 2}}\)

h) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x - 1}}{{{x^2} - 1}}\)

i) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} - 5x + 6}}{{x - 2}}\)

k) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{ - {x^2} + 4x - 3}}{{{x^2} + 3x - 18}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 44 trang 83 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng các tính chất về giới hạn hàm số.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {2 + \frac{4}{{3x}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } 2 + \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{4}{{3x}} = 2 + 0 = 2\).

Mặt khác, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {{x^2} - 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {{x^2}\left( {1 - \frac{1}{{{x^2}}}} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^2}.\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {1 - \frac{1}{{{x^2}}}} \right) = + \infty \)

Suy ra \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2 + \frac{4}{{3x}}}}{{{x^2} - 1}} = 0\).

b) Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{1}{{x - 2}} = + \infty \).

c) Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ + }} \left( { - 5 + x} \right) = \left( { - 5} \right) + \left( { - 3} \right) = - 2 < 0\).

Suy ra \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {3^ + }} \frac{{ - 5 + x}}{{x + 3}} = - \infty \).

d) Ta có:\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{14x + 2}}{{ - 7x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x\left( {14 + \frac{2}{x}} \right)}}{{x\left( { - 7 + \frac{1}{x}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{14 + \frac{2}{x}}}{{ - 7 + \frac{1}{x}}} = \frac{{\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } 14 + \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{2}{x}}}{{\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( { - 7} \right) + \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{x}}}\)

\( = \frac{{14 + 0}}{{ - 7 + 0}} = - 2\).

e) Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 2{x^2}}}{{3x + 5}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 2{x^2}}}{{x\left( {3 + \frac{5}{x}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 2x}}{{3 + \frac{5}{x}}}\).

Ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - 2x} \right) = - \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {3 + \frac{5}{x}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } 3 + \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{5}{x} = 3 + 0 = 3\).

Vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 2x}}{{3 + \frac{5}{x}}} = - \infty \).

g) Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {4{x^2} + 1} }}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {{x^2}\left( {4 + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)} }}{{x\left( {1 + \frac{2}{x}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\left| x \right|\sqrt {4 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{x\left( {1 + \frac{2}{x}} \right)}}\)

\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\left( { - x} \right)\sqrt {4 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{x\left( {1 + \frac{2}{x}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - \sqrt {4 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{1 + \frac{2}{x}}}\).

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {4 + \frac{1}{{{x^2}}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } 4 + \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{1}{{{x^2}}} = 4 + 0 = 4\) nên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \sqrt {4 + \frac{1}{{{x^2}}}} = \sqrt 4 = 2\).

Mặt khác, \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {1 + \frac{2}{x}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } 1 + \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{2}{x} = 1 + 0 = 1\).

Như vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {4{x^2} + 1} }}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - \sqrt {4 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{{1 + \frac{2}{x}}} = \frac{{ - 2}}{1} = - 2\).

h) Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x - 1}}{{{x^2} - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{x + 1}} = \frac{{\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} 1}}{{\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} x + \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} 1}} = \frac{1}{{1 + 1}} = \frac{1}{2}\).

i) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} - 5x + 6}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{x - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {x - 3} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} x + \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} 3 = 2 + 3 = 5\).

k) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{ - {x^2} + 4x - 3}}{{{x^2} + 3x - 18}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {1 - x} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 6} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{1 - x}}{{x + 6}} = \frac{{\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} 1 - \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} x}}{{\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} x + \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} 6}} = \frac{{1 - 3}}{{3 + 6}} = \frac{{ - 2}}{9}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 44 trang 83 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 44 trang 83 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Phương pháp tiếp cận chi tiết

Bài 44 trang 83 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số, đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài, điều quan trọng nhất là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Điều này giúp bạn lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tránh sai sót không đáng có.

Áp dụng các công thức đạo hàm cơ bản

Để giải bài 44 trang 83, bạn cần nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản như:

  • Đạo hàm của hàm số lũy thừa: (xn)' = nxn-1
  • Đạo hàm của hàm số lượng giác: (sin x)' = cos x, (cos x)' = -sin x
  • Đạo hàm của hàm số mũ và logarit
  • Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số

Ví dụ minh họa giải bài 44 trang 83

Giả sử bài 44 yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2sin x - 5. Ta sẽ áp dụng các công thức đạo hàm cơ bản như sau:

f'(x) = (x3)' + (2sin x)' - (5)'

f'(x) = 3x2 + 2cos x - 0

f'(x) = 3x2 + 2cos x

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 44

Bài 44 trang 83 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số đơn giản
  2. Tính đạo hàm của hàm số phức tạp (hàm hợp, hàm ẩn)
  3. Tìm đạo hàm cấp hai
  4. Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị, khoảng đơn điệu

Mẹo giải bài tập đạo hàm hiệu quả

Để giải bài tập đạo hàm hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản
  • Phân tích đề bài và xác định yêu cầu
  • Sử dụng các quy tắc đạo hàm một cách linh hoạt
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong

Luyện tập thường xuyên

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập đạo hàm, bạn nên luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Bạn có thể tìm thấy các bài tập luyện tập trong sách bài tập, sách giáo khoa hoặc trên các trang web học toán online.

Sử dụng công cụ hỗ trợ giải toán

Hiện nay, có rất nhiều công cụ hỗ trợ giải toán online có thể giúp bạn giải bài tập đạo hàm một cách nhanh chóng và chính xác. Tuy nhiên, bạn không nên lạm dụng các công cụ này mà cần tự mình giải bài tập để hiểu rõ bản chất của vấn đề.

Kết luận

Bài 44 trang 83 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải đạo hàm. Bằng cách nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản, phân tích đề bài và luyện tập thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán đạo hàm một cách hiệu quả.

Bảng tổng hợp các công thức đạo hàm thường dùng

Hàm sốĐạo hàm
y = c (hằng số)y' = 0
y = xny' = nxn-1
y = sin xy' = cos x
y = cos xy' = -sin x
y = tan xy' = 1/cos2x

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, bạn sẽ giải quyết thành công bài 44 trang 83 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11