Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 26 trang 15 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 26 trang 15 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 26 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 26 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi và luyện tập để nắm vững kiến thức Toán 11 nhé!

Cho \(\cos a = 0,2\) với \(\pi < a < 2\pi \). Tính \(\sin \frac{a}{2}\), \(\cos \frac{a}{2}\), \(\tan \frac{a}{2}\).

Đề bài

Cho \(\cos a = 0,2\) với \(\pi < a < 2\pi \). Tính \(\sin \frac{a}{2}\), \(\cos \frac{a}{2}\), \(\tan \frac{a}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 26 trang 15 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng các công thức \({\cos ^2}x = \frac{{1 + \cos 2x}}{2}\), \({\sin ^2}x = \frac{{1 - \cos 2x}}{2}\) và điều kiện \(\pi < a < 2\pi \) để tính \(\cos \frac{a}{2}\) và \(\sin \frac{a}{2}\).

Sử dụng công thức \(\tan \frac{a}{2} = \frac{{\sin \frac{a}{2}}}{{\cos \frac{a}{2}}}\) để tính \(\tan \frac{a}{2}\).

Lời giải chi tiết

Ta có:

\({\cos ^2}\frac{a}{2} = \frac{{1 + \cos a}}{2} = \frac{{1 + 0,2}}{2} = 0,6 \Rightarrow \cos \frac{a}{2} = \pm \frac{{\sqrt {15} }}{5}\)

\({\sin ^2}\frac{a}{2} = \frac{{1 - \cos a}}{2} = \frac{{1 - 0,2}}{2} = 0,4 \Rightarrow \sin \frac{a}{2} = \pm \frac{{\sqrt {10} }}{5}\)

Do \(\pi < a < 2\pi \Rightarrow \frac{\pi }{2} < \frac{a}{2} < \pi \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos \frac{a}{2} < 0\\\sin \frac{a}{2} > 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos \frac{a}{2} = - \frac{{\sqrt {15} }}{5}\\\sin \frac{a}{2} = \frac{{\sqrt {10} }}{5}\end{array} \right.\)

Từ đó, \(\tan \frac{a}{2} = \frac{{\sin \frac{a}{2}}}{{\cos \frac{a}{2}}} = \frac{{\frac{{\sqrt {10} }}{5}}}{{ - \frac{{\sqrt {15} }}{5}}} = - \frac{{\sqrt 6 }}{3}\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 26 trang 15 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 26 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 26 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức vectơ, tìm tọa độ của vectơ, hoặc giải các bài toán liên quan đến hình học sử dụng vectơ.

Nội dung chi tiết bài 26

Bài 26 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi tập trung vào một khía cạnh khác nhau của kiến thức vectơ. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

  • Vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tọa độ của vectơ: Cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức hình học, tìm tọa độ của các điểm và đường thẳng.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Câu 1: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh một đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Biến đổi đại số: Sử dụng các quy tắc của phép cộng, phép trừ, phép nhân vectơ để biến đổi một vế của đẳng thức về dạng vế còn lại.
  2. Sử dụng tính chất của trung điểm: Nếu một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng, thì vectơ chỉ hướng của đoạn thẳng đó bằng vectơ không.
  3. Sử dụng định lý Talet: Nếu các đường thẳng song song cắt các cạnh của một tam giác, thì tỉ lệ các đoạn thẳng tương ứng bằng nhau.

Ví dụ, để chứng minh AB + BC = AC, ta có thể sử dụng quy tắc cộng vectơ để kết luận rằng vectơ AB + BC chính là vectơ AC.

Câu 2: Tìm tọa độ của vectơ

Để tìm tọa độ của một vectơ, ta có thể sử dụng công thức:

AB = (xB - xA, yB - yA), trong đó A(xA, yA) và B(xB, yB) là tọa độ của hai điểm A và B.

Ví dụ, nếu A(1, 2) và B(3, 4), thì AB = (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2).

Câu 3: Giải bài toán hình học sử dụng vectơ

Để giải các bài toán hình học sử dụng vectơ, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Biểu diễn các điểm và vectơ bằng tọa độ: Điều này giúp ta dễ dàng thực hiện các phép toán vectơ.
  • Sử dụng các công thức tính độ dài, góc giữa hai vectơ: Các công thức này giúp ta tính toán các yếu tố hình học.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ: Ví dụ, hai vectơ cùng phương thì tỉ lệ với nhau.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về vectơ, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình giúp ta hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, ta nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp ta nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Kết luận

Bài 26 trang 15 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Tọa độ vectơCác số xác định vị trí của vectơ trong hệ tọa độ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11