Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 22 trang 38 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 22 trang 38 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 22 trang 38 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 22 trang 38 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi bài giải dưới đây để nắm vững kiến thức Toán 11 nhé!

Cho \(a > 0,b > 0\). Mệnh đề đúng là:

Đề bài

Cho \(a > 0,b > 0\). Mệnh đề đúng là:

A. \({\log _2}\left( {\frac{{2{a^3}}}{b}} \right) = 1 + 3{\log _2}a - {\log _2}b.\)

B. \({\log _2}\left( {\frac{{2{a^3}}}{b}} \right) = 1 + \frac{1}{3}{\log _2}a - {\log _2}b.\)

C. \({\log _2}\left( {\frac{{2{a^3}}}{b}} \right) = 1 + 3{\log _2}a + {\log _2}b.\)

D. \({\log _2}\left( {\frac{{2{a^3}}}{b}} \right) = 1 + \frac{1}{3}{\log _2}a + {\log _2}b.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 22 trang 38 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng tính chất \({\log _a}{a^\alpha } = \alpha \) với \(a > 0;\alpha \in R\) và \({\log _a}\left( {\frac{m}{n}} \right) = {\log _a}m - {\log _a}n\) với \(m,n > 0.\)

Lời giải chi tiết

\({\log _2}\left( {\frac{{2{a^3}}}{b}} \right) = {\log _2}2 + {\log _2}{a^3} - {\log _2}b = 1 + 3{\log _2}a - {\log _2}b.\)

Đáp án A.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 22 trang 38 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 22 trang 38 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 22 trang 38 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích có hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian, cụ thể là tính diện tích hình bình hành, thể tích hình hộp và xác định góc giữa hai vectơ.

Nội dung chi tiết bài 22 trang 38

Bài 22 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, tập trung vào các kỹ năng sau:

  • Tính tích có hướng của hai vectơ: Học sinh cần nắm vững công thức và quy tắc tính tích có hướng để áp dụng vào giải bài tập.
  • Ứng dụng tích có hướng để tính diện tích hình bình hành: Diện tích hình bình hành được tính bằng độ dài tích có hướng của hai vectơ tạo thành cạnh của hình bình hành.
  • Ứng dụng tích có hướng để tính thể tích hình hộp: Thể tích hình hộp được tính bằng giá trị tuyệt đối của tích hỗn hợp của ba vectơ tạo thành các cạnh của hình hộp.
  • Xác định góc giữa hai vectơ: Sử dụng tích vô hướng để tính cosin của góc giữa hai vectơ.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 22

Câu a: Tính tích có hướng của hai vectơ cho trước

Để tính tích có hướng của hai vectơ a = (a1, a2, a3) và b = (b1, b2, b3), ta sử dụng công thức:

a x b = (a2b3 - a3b2, a3b1 - a1b3, a1b2 - a2b1)

Thay các giá trị cụ thể của vectơ ab vào công thức, ta sẽ tính được tích có hướng của chúng.

Câu b: Tính diện tích hình bình hành tạo bởi hai vectơ

Diện tích hình bình hành tạo bởi hai vectơ ab được tính bằng:

S = ||a x b||

Trong đó, ||a x b|| là độ dài của vectơ tích có hướng a x b.

Câu c: Tính thể tích hình hộp tạo bởi ba vectơ

Thể tích hình hộp tạo bởi ba vectơ a, bc được tính bằng:

V = |(a x b) . c|

Trong đó, (a x b) . c là tích vô hướng của vectơ tích có hướng a x b và vectơ c.

Câu d: Xác định góc giữa hai vectơ

Góc θ giữa hai vectơ ab được tính bằng:

cos θ = (a . b) / (||a|| . ||b||)

Trong đó, a . b là tích vô hướng của hai vectơ ab, ||a|| và ||b|| là độ dài của hai vectơ ab.

Ví dụ minh họa

Giả sử ta có hai vectơ a = (1, 2, 3) và b = (4, 5, 6). Hãy tính tích có hướng của hai vectơ này và sử dụng kết quả để tính diện tích hình bình hành tạo bởi chúng.

Giải:

Tích có hướng của ab là:

a x b = (2*6 - 3*5, 3*4 - 1*6, 1*5 - 2*4) = (-3, 6, -3)

Độ dài của vectơ tích có hướng là:

||a x b|| = √((-3)2 + 62 + (-3)2) = √(9 + 36 + 9) = √54 = 3√6

Vậy diện tích hình bình hành tạo bởi hai vectơ ab là 3√6.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững định nghĩa và công thức liên quan đến tích có hướng và tích vô hướng.
  • Chú ý đến dấu của tích có hướng và tích vô hướng.
  • Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo tính chính xác.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập khác nhau.

Kết luận

Bài 22 trang 38 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ trong không gian và ứng dụng của chúng trong hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11