Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 22 trang 50 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 22 trang 50 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 22 trang 50 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 22 trang 50 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng theo dõi bài giải dưới đây để nắm vững kiến thức Toán 11 nhé!

Tìm (x) để ba số (10 - 3x), (2{x^2} + 3), (7 - 4x) theo thứ tự lập thành một cấp số cộng.

Đề bài

Tìm \(x\) để ba số \(10 - 3x\), \(2{x^2} + 3\), \(7 - 4x\) theo thứ tự lập thành một cấp số cộng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 22 trang 50 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng tính chất của cấp số cộng: Với dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số cộng thì \({u_{n + 2}} - {u_{n + 1}} = {u_{n + 1}} - {u_n} = d\)

Lời giải chi tiết

Ta có ba số \(10 - 3x\), \(2{x^2} + 3\), \(7 - 4x\)theo thứ tự lập thành một cấp số cộng

\(\left( {7 - 4x} \right) - \left( {2{x^2} + 3} \right) = \left( {2{x^2} + 3} \right) - \left( {10 - 3x} \right) \Leftrightarrow 2\left( {2{x^2} + 3} \right) = 7 - 4x + 10 - 3x\)

\( \Leftrightarrow 4{x^2} + 6 = 17 - 7x \Leftrightarrow 4{x^2} + 7x - 11 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - \frac{{11}}{4}\end{array} \right.\)

Vậy \(x \in \left\{ {1; - \frac{{11}}{4}} \right\}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 22 trang 50 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 22 trang 50 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 22 trang 50 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức vectơ, tìm tọa độ của vectơ, hoặc giải các bài toán liên quan đến hình học sử dụng vectơ.

Nội dung chi tiết bài 22 trang 50

Bài 22 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi tập trung vào một khía cạnh khác nhau của kiến thức vectơ. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tọa độ của vectơ: Cách biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức hình học, tìm tâm của đường tròn, đường thẳng.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh một đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Biến đổi đại số: Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để biến đổi một vế của đẳng thức về dạng vế còn lại.
  2. Sử dụng tính chất trung điểm: Nếu trong đẳng thức có liên quan đến trung điểm của một đoạn thẳng, ta có thể sử dụng tính chất trung điểm để chứng minh.
  3. Sử dụng tọa độ vectơ: Chuyển các vectơ về dạng tọa độ, sau đó thực hiện các phép toán trên tọa độ để chứng minh đẳng thức.

Ví dụ, để chứng minh AB + CD = AD + CB, ta có thể biến đổi như sau:

AB + CD = (A - B) + (D - C) = A - B + D - C

AD + CB = (D - A) + (B - C) = D - A + B - C

Nếu A - B + D - C = D - A + B - C thì đẳng thức được chứng minh.

Câu b: Tìm tọa độ của vectơ

Để tìm tọa độ của một vectơ, ta cần biết tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ. Nếu A(xA, yA)B(xB, yB) thì AB(xB - xA, yB - yA).

Ví dụ, nếu A(1, 2)B(3, 4) thì AB(3 - 1, 4 - 2) = AB(2, 2).

Câu c: Giải bài toán hình học sử dụng vectơ

Khi giải các bài toán hình học sử dụng vectơ, ta có thể áp dụng các kiến thức về vectơ để:

  • Chứng minh các đường thẳng song song, vuông góc.
  • Chứng minh các điểm thẳng hàng.
  • Tính diện tích hình.
  • Tìm tâm của đường tròn, đường thẳng.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp với từng loại bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 22 trang 50 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11