Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 57 trang 118 sách bài tập toán 11 tập 2 - Cánh diều

Giải bài 57 trang 118 sách bài tập toán 11 tập 2 - Cánh diều

Giải bài 57 trang 118 Sách bài tập Toán 11 Tập 2 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 57 trang 118 Sách bài tập Toán 11 Tập 2 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có \(AB = a\), \(O\) là hình chiếu

Đề bài

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có \(AB = a\), \(O\) là hình chiếu của \(S\) trên \(\left( {ABCD} \right)\), \(SO = a\). Gọi \(M\) là hình chiếu của \(O\) trên \(CD\) (xem hình dưới).

Giải bài 57 trang 118 sách bài tập toán 11 tập 2 - Cánh diều 1

a) Đường thẳng \(AC\) vuông góc với mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau đây?

A. \(\left( {SAB} \right)\)

B. \(\left( {SAD} \right)\)

C. \(\left( {SBC} \right)\)

D. \(\left( {SBD} \right)\)

b) Số đo của góc nhị diện \(\left[ {A,SO,M} \right]\) bằng:

A. \({30^o}\)

B. \({45^o}\)

C. \({135^o}\)

D. \({150^o}\)

c) Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SO\) và \(BC\) bằng:

A. \(a\)

B. \(\frac{a}{2}\)

C. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

D. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

d) Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) bằng:

A. \({a^3}\)

B. \(\frac{{{a^3}}}{2}\)

C. \(\frac{{{a^3}}}{3}\)

D. \(3{a^3}\)

e) Khoảng cách từ \(C\) đến mặt phẳng \(\left( {SOM} \right)\) bằng:

A. \(a\)

B. \(\frac{a}{2}\)

C. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

D. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

g) Côtang của góc giữa đường thẳng \(SM\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng:

A. \(\frac{1}{2}\)

B. \(2\)

C. \(1\)

D. \(\frac{{\sqrt 5 }}{5}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 57 trang 118 sách bài tập toán 11 tập 2 - Cánh diều 2

a) Sử dụng kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

b) Xác định góc phẳng nhị diện của góc nhị diện \(\left[ {A,SO,M} \right]\).

c) Xác định đường vuông góc chung của hai đường thẳng \(SO\) và \(BC\).

d) Công thức tính thể tích khối chóp: \(V = \frac{1}{3}Sh\), với \(S\) là diện tích đáy và \(h\) là chiều cao của khối chóp đó.

e) Chứng minh rằng \(M\) là hình chiếu của \(C\) trên \(\left( {SOM} \right)\), từ đó khoảng cách cần tính là đoạn thẳng \(CM\).

g) Xác định góc giữa đường thẳng \(SM\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\), rồi tính côtang của góc đó.

Lời giải chi tiết

Giải bài 57 trang 118 sách bài tập toán 11 tập 2 - Cánh diều 3

a) Do \(S.ABCD\) là hình chóp tứ giác đều, ta suy ra \(ABCD\) là hình vuông. Điều này suy ra \(AC \bot BD\).

Hơn nữa, do \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\) nên \(SO \bot AC\).

Như vậy, do \(AC \bot BD\), \(SO \bot AC\) nên \(AC \bot \left( {SBD} \right)\)

Đáp án đúng là D.

b) Do \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\), ta suy ra \(SO \bot AO\) và \(SO \bot OM\). Do đó, góc \(\widehat {AOM}\) là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện \(\left[ {A,SO,M} \right]\).

Do \(M\) là trung điểm của \(CD\), và tam giác \(COD\) vuông cân tại \(O\), ta suy ra \(\widehat {MOD} = {45^o}\) và \(OM \bot CD\). Do đó \(\widehat {AOM} = \widehat {AOD} + \widehat {MOD} = {90^o} + {45^o} = {135^o}\).

Vậy số đo của góc nhị diện \(\left[ {A,SO,M} \right]\) là \({135^o}\).

Đáp án đúng là C.

c) Gọi \(N\) là trung điểm của \(BC\). Tam giác \(OBC\) vuông cân tại \(O\), nên ta có \(ON \bot BC\). Hơn nữa, do \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\), nên \(SO \bot ON\).

Vậy \(ON\) là đường vuông góc chung của \(SO\) và \(BC\), do đó khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SO\) và \(BC\) là đoạn thẳng \(ON\).

Dễ dàng chứng minh được \(ON = \frac{1}{2}AB = \frac{a}{2}\), vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau \(SO\) và \(BC\) bằng \(\frac{a}{2}\).

Đáp án đúng là B.

d) Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) là \(V = \frac{1}{3}Sh = \frac{1}{3}A{B^2}.SO = \frac{1}{3}{a^2}.a = \frac{{{a^3}}}{3}\).

Đáp án đúng là C.

e) Do \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\), ta suy ra \(SO \bot CM\), mà theo câu b, ta suy ra \(CM \bot OM\).

Từ đó ta có \(CM \bot \left( {SOM} \right)\). Như vậy \(M\) là hình chiếu của \(C\) trên \(\left( {SOM} \right)\), từ đó khoảng cách từ \(C\) đến \(\left( {SOM} \right)\) là đoạn thẳng \(CM\). Do \(CM = \frac{1}{2}CD = \frac{a}{2}\), nên khoảng cách từ \(C\) đến \(\left( {SOM} \right)\) bằng \(\frac{a}{2}\).

Đáp án đúng là B.

g) Do \(O\) là hình chiếu của \(S\) trên \(\left( {ABCD} \right)\), ta suy ra góc giữa đường thẳng \(SM\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) là góc \(\widehat {SMO}\).

Ta có \(\cot \widehat {SMO} = \frac{{OM}}{{SO}} = \frac{{\frac{a}{2}}}{a} = \frac{1}{2}\).

Vậy côtang của góc giữa đường thẳng \(SM\) và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(\frac{1}{2}\).

Đáp án đúng là A.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 57 trang 118 sách bài tập toán 11 tập 2 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 57 trang 118 Sách bài tập Toán 11 Tập 2 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 57 trang 118 Sách bài tập Toán 11 Tập 2 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để chứng minh các mối quan hệ hình học, tính toán khoảng cách và góc giữa các đường thẳng, mặt phẳng.

Nội dung bài 57 trang 118 Sách bài tập Toán 11 Tập 2 - Cánh Diều

Bài 57 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong không gian (song song, cắt nhau, chéo nhau).
  • Dạng 2: Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng (nằm trong mặt phẳng, song song với mặt phẳng, cắt mặt phẳng).
  • Dạng 3: Tính góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng.
  • Dạng 4: Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, từ một điểm đến một mặt phẳng, giữa hai đường thẳng chéo nhau.

Phương pháp giải bài 57 trang 118 Sách bài tập Toán 11 Tập 2 - Cánh Diều

Để giải quyết các bài tập trong bài 57, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định lý về hai đường thẳng song song: Nếu hai đường thẳng song song với nhau thì các mặt phẳng chứa chúng cũng song song với nhau.
  • Định lý về hai đường thẳng vuông góc: Nếu hai đường thẳng vuông góc với nhau thì đường thẳng đó là đường vuông góc chung của hai đường thẳng.
  • Công thức tính góc giữa hai đường thẳng: Sử dụng tích vô hướng của hai vector chỉ phương của hai đường thẳng.
  • Công thức tính khoảng cách: Sử dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng hoặc một mặt phẳng.

Lời giải chi tiết bài 57 trang 118 Sách bài tập Toán 11 Tập 2 - Cánh Diều (Ví dụ)

Bài toán: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD).

Lời giải:

  1. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Vì ABCD là hình vuông nên AC ⊥ BD.
  2. Vì SA ⊥ (ABCD) nên SA ⊥ AC. Do đó, góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD) bằng góc giữa SC và AO.
  3. Tính AO = AC/2 = (a√2)/2 = a/√2.
  4. Tính SC = √(SA² + AC²) = √(a² + (a√2)²) = √(a² + 2a²) = a√3.
  5. Trong tam giác SAO vuông tại A, ta có tan ∠SCO = SA/AO = a/(a/√2) = √2.
  6. Vậy, góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) là arctan(√2).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Hãy chú trọng việc vẽ hình và phân tích đề bài một cách cẩn thận trước khi bắt tay vào giải.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.
  • Các video bài giảng về hình học không gian trên YouTube.
  • Các diễn đàn trao đổi kiến thức toán học.

Kết luận

Bài 57 trang 118 Sách bài tập Toán 11 Tập 2 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11