Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 23 trang 76 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 23 trang 76 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 23 trang 76 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập 23 trang 76 sách bài tập Toán 11 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài tập một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thoả mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 2022\).

Đề bài

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thoả mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 2022\). Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{xf\left( x \right)}}{{x + 1}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 23 trang 76 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Chia cả tử và mẫu của biểu thức \(\frac{{xf\left( x \right)}}{{x + 1}}\) cho \(x\), rồi sử dụng các định lí về giới hạn hàm số.

Lời giải chi tiết

Ta có:\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{xf\left( x \right)}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{xf\left( x \right)}}{{x\left( {1 + \frac{1}{x}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{f\left( x \right)}}{{1 + \frac{1}{x}}} = \frac{{\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right)}}{{\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } 1 + \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{x}}} = \frac{{2022}}{{1 + 0}} = 2022\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 23 trang 76 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 23 trang 76 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 23 trang 76 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của phép toán vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ trong không gian: Một vectơ trong không gian được xác định bởi hướng và độ dài. Vectơ được biểu diễn bằng một đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng.
  • Phép cộng, trừ vectơ: Phép cộng, trừ vectơ được thực hiện theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Tích của một số với vectơ: Tích của một số thực k với vectơ a là một vectơ có độ dài bằng |k| lần độ dài của a.
  • Các tính chất của phép toán vectơ: Phép cộng vectơ có tính giao hoán, kết hợp, và có vectơ không.

Phần 2: Giải chi tiết bài 23 trang 76 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Để giải bài 23 trang 76 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài và xác định các yếu tố quan trọng. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a: (Ví dụ về một câu hỏi cụ thể)

Giả sử câu a yêu cầu tính tổng của hai vectơ ab. Chúng ta sẽ áp dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để tìm vectơ tổng a + b. Ví dụ, nếu a = (1, 2, 3) và b = (4, 5, 6), thì a + b = (5, 7, 9).

Câu b: (Ví dụ về một câu hỏi cụ thể)

Giả sử câu b yêu cầu tìm vectơ cùng phương với một vectơ cho trước. Chúng ta sẽ tìm một số k sao cho vectơ mới bằng k lần vectơ đã cho. Ví dụ, nếu vectơ a = (2, 4, 6), thì vectơ cùng phương với a có thể là (1, 2, 3) (k = 1/2) hoặc (4, 8, 12) (k = 2).

Câu c: (Ví dụ về một câu hỏi cụ thể)

Giả sử câu c yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ. Chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để biến đổi vế trái thành vế phải hoặc ngược lại.

Phần 3: Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 Cánh Diều hoặc các nguồn tài liệu học tập khác.

Phần 4: Mở rộng kiến thức

Ngoài bài tập 23 trang 76, bạn nên tìm hiểu thêm về các ứng dụng của vectơ trong không gian trong thực tế, chẳng hạn như trong vật lý, kỹ thuật, và đồ họa máy tính.

Bảng tổng hợp các công thức quan trọng:
Công thứcMô tả
a + b = b + aTính giao hoán của phép cộng vectơ
(a + b) + c = a + (b + c)Tính kết hợp của phép cộng vectơ
k(a + b) = ka + kbTính chất phân phối của tích với tổng

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài 23 trang 76 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11