Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 95 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 9 trang 95 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 9 trang 95 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 9 trang 95 sách bài tập toán 11 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin hơn trong việc chinh phục môn Toán.

Cho hình chóp tứ giác \(S.ABCD\) có đáy không là hình thang. Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\). Trên \(SO\) lấy điểm \(I\) sao cho \(SI = 2IO\).

Đề bài

Cho hình chóp tứ giác \(S.ABCD\) có đáy không là hình thang. Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\). Trên \(SO\) lấy điểm \(I\) sao cho \(SI = 2IO\).

a) Xác định các giao điểm \(M\), \(N\) lần lượt của \(SA\), \(SD\) với mặt phẳng \(\left( {IBC} \right)\).

b*) Chứng minh rằng các đường thẳng \(AD\), \(BC\) và \(MN\) đồng quy.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 95 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

a) Để xác định giao điểm của mặt phẳng với một đường thẳng cho trước, ta cần chọn một đường thẳng khác nằm trong mặt phẳng đã cho, rồi tìm giao điểm của 2 đường thẳng đó.

b) Gọi \(K\) là giao điểm của \(AD\) và \(BC\). Ta cần chứng minh \(MN = \left( {IBC} \right) \cap \left( {SAD} \right)\). Từ đó suy ra \(K \in MN\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 9 trang 95 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

a)

Giao điểm \(M\) của \(SA\)\(\left( {IBC} \right)\):

Ta nhận xét rằng \(I \in SO \subset \left( {SAC} \right) \Rightarrow CI \subset \left( {SAC} \right)\).

Trên mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\), gọi \(\left\{ M \right\} = CI \cap SA\).

Do \(IC \subset \left( {IBC} \right)\), nên \(\left\{ M \right\} = \left( {IBC} \right) \cap SA\).

Vậy \(M\) là giao điểm của \(\left( {IBC} \right)\) và \(SA\).

Giao điểm \(N\) của \(SD\)\(\left( {IBC} \right)\):

Ta nhận xét rằng \(I \in SO \subset \left( {SBD} \right) \Rightarrow BI \subset \left( {SBD} \right)\).

Trên mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\), gọi \(\left\{ N \right\} = BI \cap SD\).

Do \(IB \subset \left( {IBC} \right)\), nên \(\left\{ N \right\} = \left( {IBC} \right) \cap SD\).

Vậy \(N\) là giao điểm của \(\left( {IBC} \right)\) và \(SD\).

b) Trên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\), gọi \(K\) là giao điểm của \(AD\) và \(BC\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}M \in SA \subset \left( {SAD} \right)\\M \in \left( {IBC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow M \in \left( {SAD} \right) \cap \left( {IBC} \right)\).

Mặt khác, \(\left\{ \begin{array}{l}N \in SD \subset \left( {SAD} \right)\\N \in \left( {IBC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow N \in \left( {SAD} \right) \cap \left( {IBC} \right)\).

Vậy giao tuyến của \(\left( {SAD} \right)\) và \(\left( {IBC} \right)\) là đường thẳng \(MN\).

Do \(AD \in \left( {SAD} \right)\), \(BC \in \left( {IBC} \right)\), \(\left\{ K \right\} = AD \cap BC\), ta suy ra \(K\) nằm trên giao tuyến của \(\left( {SAD} \right)\) và \(\left( {IBC} \right)\), tức là \(K \in MN\).

Vậy ba đường thẳng \(AD\), \(BC\), \(MN\) cắt nhau tại \(K\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 9 trang 95 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 9 trang 95 sách bài tập toán 11 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 9 trang 95 sách bài tập Toán 11 - Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học không gian.

Nội dung bài tập

Bài 9 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó dựa trên các quy tắc và tính chất đã học.
  • Tìm vectơ: Cho trước một số vectơ và yêu cầu tìm một vectơ khác thỏa mãn một điều kiện nhất định.
  • Bài toán hình học không gian: Áp dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến các điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

Lời giải chi tiết bài 9 trang 95 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Để giải bài 9 trang 95 sách bài tập Toán 11 - Cánh diều một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ và áp dụng linh hoạt các quy tắc, tính chất đã học. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Chứng minh đẳng thức vectơ

Để chứng minh một đẳng thức vectơ, bạn có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Biến đổi đại số: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi một vế của đẳng thức về dạng tương đương với vế còn lại.
  2. Sử dụng tính chất trung điểm: Nếu đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm của một đoạn thẳng, hãy sử dụng tính chất của trung điểm để chứng minh.
  3. Sử dụng định lý Thales: Nếu đẳng thức vectơ liên quan đến các đoạn thẳng song song, hãy sử dụng định lý Thales để chứng minh.

Dạng 2: Tìm vectơ

Để tìm một vectơ, bạn có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng phép cộng, trừ vectơ: Nếu vectơ cần tìm là tổng hoặc hiệu của các vectơ đã biết, hãy sử dụng phép cộng, trừ vectơ để tính toán.
  2. Sử dụng tích của một số với vectơ: Nếu vectơ cần tìm là tích của một số với một vectơ đã biết, hãy sử dụng tích của một số với vectơ để tính toán.
  3. Sử dụng tọa độ vectơ: Nếu bài toán cho tọa độ của các vectơ, hãy sử dụng tọa độ vectơ để tính toán.

Dạng 3: Bài toán hình học không gian

Để giải bài toán hình học không gian, bạn có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Chọn hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm, vectơ trong không gian.
  2. Sử dụng tọa độ vectơ: Sử dụng tọa độ vectơ để tính toán các đại lượng cần tìm.
  3. Áp dụng các công thức hình học: Áp dụng các công thức hình học để tính toán khoảng cách, góc, diện tích, thể tích.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = 1/2overrightarrow{AC'}

Lời giải:

Ta có: overrightarrow{AM} = 1/2overrightarrow{AB}

overrightarrow{AC'} = overrightarrow{AB} + overrightarrow{BC'} = overrightarrow{AB} + overrightarrow{AD}

Suy ra: overrightarrow{AM} = 1/2overrightarrow{AB} ≠ 1/2overrightarrow{AC'}

(Lưu ý: Đây chỉ là một ví dụ minh họa, lời giải có thể thay đổi tùy thuộc vào đề bài cụ thể.)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác với các mức độ khó khác nhau để bạn có thể rèn luyện và nâng cao khả năng của mình.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 9 trang 95 sách bài tập toán 11 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11