Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 22 trang 76 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 22 trang 76 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 22 trang 76 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập 22 trang 76 sách bài tập Toán 11 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài tập một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - 4}}{{x - 1}} = 2\). Tính

Đề bài

Cho \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - 4}}{{x - 1}} = 2\). Tính

a) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right)\)

b) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} 3f\left( x \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 22 trang 76 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

a) Sử dụng các định lí của giới hạn hàm số để chứng minh rằng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {f\left( x \right) - 4} \right) \ne 0\) là vô lí. Từ đó tính được \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right)\).

b) Sử dụng kết quả câu a.

Lời giải chi tiết

a) Giả sử \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {f\left( x \right) - 4} \right) = L \ne 0\). Khi đó \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{f\left( x \right) - 4}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {f\left( x \right) - 4} \right).\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{x - 1}}\).

Ta nhận thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{x - 1}} = + \infty \) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{x - 1}} = - \infty \), nên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {f\left( x \right) - 4} \right)\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{1}{{x - 1}}\) không thể bằng 2.

Do vậy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {f\left( x \right) - 4} \right) = 0 \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = 4\).

b) Theo câu a, ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = 4\), suy ra: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} 3f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} 3.\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = 3.4 = 12\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 22 trang 76 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 22 trang 76 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Phương pháp tiếp cận chi tiết

Bài 22 trang 76 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số lượng giác: Sin, cosin, tang, cotang và các tính chất của chúng.
  • Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt: 0°, 30°, 45°, 60°, 90° và các góc liên quan.
  • Các công thức lượng giác cơ bản: Công thức cộng, trừ, nhân, chia góc; công thức hạ bậc, nâng bậc.
  • Phương pháp giải phương trình lượng giác: Sử dụng các phép biến đổi lượng giác để đưa phương trình về dạng đơn giản và tìm nghiệm.

Phân tích bài toán và lựa chọn phương pháp giải

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Phân tích các dữ kiện đã cho và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Đối với bài 22 trang 76, thường yêu cầu chúng ta tìm nghiệm của phương trình lượng giác hoặc chứng minh một đẳng thức lượng giác.

Lời giải chi tiết bài 22 trang 76 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Bài 22: (Nội dung bài tập cụ thể sẽ được trình bày chi tiết tại đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng từng bước và kết luận cuối cùng. Ví dụ: Giải phương trình lượng giác sin(2x) = cos(x).)

Bước 1: Biến đổi phương trình về dạng sin(2x) = sin(π/2 - x).

Bước 2: Áp dụng công thức nghiệm của phương trình sin(α) = sin(β):

  1. α = β + k2π
  2. α = π - β + k2π

Bước 3: Thay α = 2x và β = π/2 - x vào công thức nghiệm và giải ra x.

Bước 4: Kiểm tra lại các nghiệm tìm được để đảm bảo chúng thỏa mãn điều kiện của phương trình.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 22, sách bài tập Toán 11 Cánh Diều còn có nhiều bài tập tương tự về hàm số lượng giác. Để giải quyết các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng các công thức lượng giác: Biến đổi phương trình về dạng đơn giản bằng cách sử dụng các công thức lượng giác.
  • Đặt ẩn phụ: Đặt ẩn phụ để giảm bậc của phương trình hoặc đưa phương trình về dạng quen thuộc.
  • Sử dụng phương pháp đồ thị: Vẽ đồ thị của hàm số để tìm nghiệm của phương trình.

Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức về hàm số lượng giác và rèn luyện kỹ năng giải toán, bạn nên làm thêm nhiều bài tập khác nhau. Hãy tham khảo các tài liệu tham khảo, sách bài tập và các trang web học toán online uy tín. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập phong phú và lời giải chi tiết, giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tổng kết

Bài 22 trang 76 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, phân tích bài toán một cách cẩn thận và lựa chọn phương pháp giải phù hợp, bạn có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11