Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 56 trang 30 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 56 trang 30 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 56 trang 30 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 56 trang 30 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra và kỳ thi.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 56 trang 30 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Phương trình \(\cos 2x = \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\) có các nghiệm là:

Đề bài

Phương trình \(\cos 2x = \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\) có các nghiệm là:

A. \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{4} + k2\pi }\\{x = - \frac{\pi }{4} + k\frac{{2\pi }}{3}}\end{array}{\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\)

B. \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{4} + k2\pi }\\{x = - \frac{\pi }{{12}} + k\frac{{2\pi }}{3}}\end{array}{\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\)

C. \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - \frac{\pi }{4} + k2\pi }\\{x = - \frac{\pi }{{12}} + k\frac{{2\pi }}{3}}\end{array}{\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\)

D. \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{\pi }{4} + k2\pi }\\{x = - \frac{\pi }{{12}} + k2\pi }\end{array}{\rm{ }}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 56 trang 30 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng kết quả \(\cos x = \cos \alpha \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = - \alpha + k2\pi \end{array} \right.\)\(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\cos 2x = \cos \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = x + \frac{\pi }{4} + k2\pi \\2x = - x - \frac{\pi }{4} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\3x = - \frac{\pi }{4} + k2\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\x = - \frac{\pi }{{12}} + k\frac{{2\pi }}{3}\end{array} \right.\)\(\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

Đáp án đúng là B.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 56 trang 30 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 56 trang 30 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 56 trang 30 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng.

Phân tích đề bài và phương pháp giải

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và phương pháp giải phù hợp. Thông thường, các bài toán về vectơ trong không gian đòi hỏi học sinh phải sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các vectơ và thực hiện các phép toán một cách chính xác.

Lời giải chi tiết bài 56 trang 30 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 56 trang 30, chúng ta sẽ đi qua từng bước giải một cách chi tiết. Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ hoặc tìm tọa độ của một điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó. Chúng ta sẽ sử dụng các công thức và tính chất của vectơ để biến đổi và chứng minh đẳng thức hoặc tìm ra tọa độ của điểm cần tìm.

Ví dụ minh họa

Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh rằng vectơ AB + vectơ BC = vectơ AC. Để chứng minh đẳng thức này, chúng ta có thể sử dụng quy tắc cộng vectơ. Theo quy tắc cộng vectơ, nếu A, B, C là ba điểm bất kỳ, thì vectơ AB + vectơ BC = vectơ AC. Do đó, đẳng thức trên được chứng minh.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 56 trang 30, còn rất nhiều bài tập tương tự về vectơ trong không gian. Để giải quyết các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng hệ tọa độ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán một cách chính xác.
  • Quy tắc cộng vectơ: Sử dụng quy tắc cộng vectơ để biến đổi và chứng minh đẳng thức.
  • Tích của một số với vectơ: Sử dụng tích của một số với vectơ để tìm tọa độ của một điểm thỏa mãn một điều kiện nào đó.
  • Các tính chất của vectơ: Vận dụng các tính chất của vectơ để đơn giản hóa bài toán.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để nắm vững kiến thức về vectơ trong không gian và có thể giải quyết các bài toán một cách tự tin, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Bạn có thể tìm thấy các bài tập này trong sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều hoặc trên các trang web học toán online.

Tổng kết

Bài 56 trang 30 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ trong không gian. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu trên đây, bạn đã có thể giải quyết bài tập này một cách thành công. Chúc bạn học tốt!

Các chủ đề liên quan
  1. Vectơ trong không gian
  2. Phép cộng, phép trừ vectơ
  3. Tích của một số với vectơ
  4. Ứng dụng của vectơ trong hình học

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11