Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 26 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 26 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 26 trang 104 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 26 trang 104 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải Toán.

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy\(ABCD\) là hình bình hành.

Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy\(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(M\) là điểm chuyển động trên cạnh \(SC\) (\(M\) khác \(C\)), \(\left( P \right)\) là mặt phẳng chứa đường thẳng \(AM\) và song song với \(BD\). Chứng minh rằng mặt phẳng \(\left( P \right)\) luôn đi qua một đường thẳng cố định khi \(M\) chuyển động trên cạnh \(SC\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 26 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng định lí sau: “Cho đường thẳng \(a\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\). Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) chứa \(a\) và cắt \(\left( P \right)\) theo giao tuyến \(b\) thì \(a\parallel b\).”

Trên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\), vẽ đường thẳng \(d\) đi qua \(A\) và song song với \(BD\). Chứng minh rằng \(d \subset \left( P \right)\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 26 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

Trên mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\), vẽ đường thẳng \(d\) đi qua \(A\) và song song với \(BD\).

Xét mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\), ta có \(A \in AM \subset \left( P \right)\) và \(A \in \left( {ABCD} \right)\) nên giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) là đường thẳng đi qua \(A\).

Mặt khác, ta có \(BD\parallel \left( P \right)\), \(BD \subset \left( {ABCD} \right)\) nên giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) là một đường thẳng song song với \(BD\).

Do đường thẳng \(d\) đi qua \(A\) và song song với \(BD\) nên \(d\) chính là giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\).

Vì hình bình hành \(ABCD\) cố định, nên đường thẳng \(d\) cố định.

Vậy mặt phẳng \(\left( P \right)\) luôn đi qua đường thẳng \(d\) cố định.

Bài toán được chứng minh.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 26 trang 104 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 26 trang 104 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 26 trang 104 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ, góc giữa hai vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học không gian.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần thiết

Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  • Góc giữa hai vectơ:cos(θ) = (a.b) / (|a||b|)
  • Điều kiện vuông góc: Hai vectơ a và b vuông góc khi và chỉ khi a.b = 0

Phần 2: Giải chi tiết bài 26 trang 104 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Để giải bài 26 trang 104, chúng ta cần phân tích đề bài một cách cẩn thận, xác định các vectơ liên quan, và áp dụng các công thức và tính chất đã học. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng ý của bài tập (giả sử bài tập có nhiều ý):

Ý a: (Ví dụ minh họa)

Cho hai vectơ a = (1; 2; 3)b = (-2; 1; 0). Tính tích vô hướng của a và b.

Giải:

a.b = (1)(-2) + (2)(1) + (3)(0) = -2 + 2 + 0 = 0. Vậy, tích vô hướng của a và b bằng 0.

Ý b: (Ví dụ minh họa)

Cho hai vectơ a = (1; 2; 3)b = (-2; 1; 0). Tính góc giữa hai vectơ a và b.

Giải:

Đầu tiên, tính độ dài của hai vectơ:

|a| = √(1² + 2² + 3²) = √14

|b| = √((-2)² + 1² + 0²) = √5

Áp dụng công thức tính góc giữa hai vectơ:

cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = 0 / (√14 * √5) = 0

Suy ra, θ = 90°. Vậy, góc giữa hai vectơ a và b bằng 90°.

Phần 3: Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ trong không gian, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều, hoặc tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên giaitoan.edu.vn.

Phần 4: Mở rộng kiến thức

Ngoài các kiến thức đã trình bày ở trên, bạn có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của tích vô hướng trong hình học không gian, chẳng hạn như việc tính diện tích hình chiếu của một vectơ lên một mặt phẳng, hoặc việc xác định khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

Bảng tổng hợp công thức
Công thứcMô tả
a.b = |a||b|cos(θ)Tích vô hướng của hai vectơ
cos(θ) = (a.b) / (|a||b|)Tính góc giữa hai vectơ
a.b = 0Điều kiện hai vectơ vuông góc

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 26 trang 104 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11