Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 88 trang 54 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 88 trang 54 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 88 trang 54 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 88 trang 54 một cách đầy đủ và chính xác, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và có kèm theo các giải thích chi tiết để bạn có thể hiểu được bản chất của vấn đề.

Cho \(x,y\) là các số thực dương khác 1. Rút gọn các biểu thức sau:

Đề bài

Cho\(x,y\) là các số thực dương khác 1. Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(A = \frac{{{x^{3\sqrt 3 }} - 1}}{{{x^{\sqrt 3 }} - 1}} - \frac{{{x^{2\sqrt 3 }} + {x^{\sqrt 3 }}}}{{{x^{\sqrt 3 }}}};\)

}}}};\)

 b) \(B = \frac{{{x^{2\sqrt 2 }} - {y^{2\sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{x^{\sqrt 2 }} - {y^{\sqrt 3 }}} \right)}^2}}} + 1.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 88 trang 54 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng các tính chất lũy thừa với số mũ thực để rút gọn biểu thức.

Lời giải chi tiết

a) \(\begin{array}{l}A = \frac{{{x^{3\sqrt 3 }} - 1}}{{{x^{\sqrt 3 }} - 1}} - \frac{{{x^{2\sqrt 3 }} + {x^{\sqrt 3 }}}}{{{x^{\sqrt 3 }}}} = \frac{{{{\left( {{x^{\sqrt 3 }}} \right)}^3} - {1^3}}}{{{x^{\sqrt 3 }} - 1}} - \frac{{{x^{\sqrt 3 }}\left( {{x^{\sqrt 3 }} + 1} \right)}}{{{x^{\sqrt 3 }}}}\\ = {x^{2\sqrt 3 }} + {x^{\sqrt 3 }} + 1 - {x^{\sqrt 3 }} - 1 = {x^{2\sqrt 3 }}.\end{array}\)

b) \(B = \frac{{{x^{2\sqrt 2 }} - {y^{2\sqrt 3 }}}}{{{{\left( {{x^{\sqrt 2 }} - {y^{\sqrt 3 }}} \right)}^2}}} + 1 = \frac{{\left( {{x^{\sqrt 2 }} + {y^{\sqrt 3 }}} \right)\left( {{x^{\sqrt 2 }} - {y^{\sqrt 3 }}} \right)}}{{{{\left( {{x^{\sqrt 2 }} - {y^{\sqrt 3 }}} \right)}^2}}} + 1 = \frac{{{x^{\sqrt 2 }} + {y^{\sqrt 3 }}}}{{{x^{\sqrt 2 }} - {y^{\sqrt 3 }}}} + 1\)

\( = \frac{{{x^{\sqrt 2 }} + {y^{\sqrt 3 }} + {x^{\sqrt 2 }} - {y^{\sqrt 3 }}}}{{{x^{\sqrt 2 }} - {y^{\sqrt 3 }}}} = \frac{{2{x^{\sqrt 2 }}}}{{{x^{\sqrt 2 }} - {y^{\sqrt 3 }}}}.\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 88 trang 54 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 88 trang 54 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 88 trang 54 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đồ thị hàm số lượng giác, tính chất của hàm số, và các phép biến đổi đồ thị để giải quyết.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 88 trang 54, đề bài có thể yêu cầu:

  • Vẽ đồ thị hàm số lượng giác đã cho.
  • Xác định các điểm đặc biệt trên đồ thị (điểm cực đại, điểm cực tiểu, giao điểm với trục tọa độ).
  • Tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số.
  • Giải các phương trình, bất phương trình liên quan đến hàm số.

Lời giải chi tiết bài 88 trang 54

Để giải bài 88 trang 54, chúng ta sẽ tiến hành theo các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hàm số lượng giác cần xét.
  2. Bước 2: Tính toán các thông số quan trọng của hàm số (chu kỳ, biên độ, pha ban đầu).
  3. Bước 3: Vẽ đồ thị hàm số dựa trên các thông số đã tính toán.
  4. Bước 4: Sử dụng đồ thị để trả lời các câu hỏi của đề bài.

Ví dụ minh họa:

Giả sử đề bài yêu cầu vẽ đồ thị hàm số y = sin(2x + π/3). Chúng ta sẽ thực hiện như sau:

  • Chu kỳ của hàm số là T = 2π/2 = π.
  • Biên độ của hàm số là A = 1.
  • Pha ban đầu của hàm số là φ = π/3.

Dựa vào các thông số này, chúng ta có thể vẽ đồ thị hàm số y = sin(2x + π/3) trên hệ trục tọa độ.

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài bài 88 trang 54, chương trình Toán 11 Cánh Diều còn có nhiều bài tập tương tự. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  • Bài tập về biến đổi đồ thị hàm số: Sử dụng các phép tịnh tiến, phép co giãn, phép đối xứng để biến đổi đồ thị hàm số gốc thành đồ thị hàm số mới.
  • Bài tập về giải phương trình lượng giác: Sử dụng các công thức lượng giác cơ bản, các phương pháp đặt ẩn phụ, hoặc sử dụng đồ thị hàm số để giải phương trình.
  • Bài tập về ứng dụng của hàm số lượng giác: Giải các bài toán thực tế liên quan đến dao động điều hòa, sóng cơ, hoặc các hiện tượng tuần hoàn khác.

Lưu ý khi giải bài tập hàm số lượng giác

Để giải bài tập hàm số lượng giác một cách hiệu quả, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số lượng giác (định nghĩa, tính chất, đồ thị).
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ (máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị) khi cần thiết.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Tổng kết

Bài 88 trang 54 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số lượng giác. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải quyết bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11