Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 52 trang 117 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 52 trang 117 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 52 trang 117 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 11. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 52 trang 117 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin chinh phục môn Toán.

Cho bốn điểm (A), (B), (C), (D) không cùng thuộc một mặt phẳng. Khẳng định nào sau đây là SAI?

Đề bài

Cho bốn điểm \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) không cùng thuộc một mặt phẳng. Khẳng định nào sau đây là SAI?

A. Bốn điểm \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) đã cho đôi một khác nhau.

B. Không có ba điểm nào trong bốn điểm \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) thẳng hàng.

C. Hai đường thẳng \(AC\) và \(BD\) song song với nhau.

D. Hai đường thẳng \(AC\) và \(BD\) không có điểm chung với nhau.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 52 trang 117 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng định nghĩa và các tính chất của tứ diện.

Lời giải chi tiết

Giải bài 52 trang 117 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

Đáp án A hiển nhiên đúng. Nếu có 2 điểm trùng nhau thì sẽ tồn tại một mặt phẳng chứa cả 4 điểm, do đó nó không phải là tứ diện.

Đáp án B đúng, do nếu tồn tại 3 điểm thẳng hàng thì sẽ tồn tại một mặt phẳng chứa đường thẳng đi qua 3 điểm thẳng hàng và điểm còn lại.

Đáp án C sai, do \(AC\) và \(BD\) không cùng nằm trong một mặt phẳng, nên chúng không thể song song với nhau.

Đáp án D đúng, do \(AC\) và \(BD\) là 2 đường thẳng chéo nhau.

Vậy đáp án cần chọn là C.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 52 trang 117 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 52 trang 117 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 52 trang 117 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ, và các ứng dụng trong hình học không gian.

Nội dung bài tập 52

Bài 52 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính góc giữa hai vectơ. Yêu cầu tính góc giữa hai vectơ cho trước, sử dụng công thức liên hệ giữa tích vô hướng và góc giữa hai vectơ: cos(α) = (a.b) / (|a||b|)
  • Dạng 2: Xác định mối quan hệ vuông góc giữa hai vectơ. Kiểm tra xem hai vectơ có vuông góc hay không dựa vào điều kiện tích vô hướng bằng 0: a.b = 0
  • Dạng 3: Ứng dụng vào hình học không gian. Sử dụng tích vô hướng để chứng minh các tính chất hình học, tính độ dài cạnh, đường chéo của hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, v.v.

Lời giải chi tiết bài 52 trang 117

Để giải bài 52 trang 117 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(α), trong đó α là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Các tính chất của tích vô hướng:
    • a.b = b.a
    • a.(b+c) = a.b + a.c
    • k(a.b) = (ka).b = a.(kb)
  3. Điều kiện vuông góc của hai vectơ:a.b = 0

Dưới đây là ví dụ minh họa cách giải một bài tập thuộc dạng 1:

Ví dụ: Cho hai vectơ a = (1; 2; -1)b = (2; -1; 3). Tính góc giữa hai vectơ a và b.

Lời giải:

  1. Tính tích vô hướng của a và b: a.b = 1*2 + 2*(-1) + (-1)*3 = 2 - 2 - 3 = -3
  2. Tính độ dài của vectơ a: |a| = √(1² + 2² + (-1)²) = √6
  3. Tính độ dài của vectơ b: |b| = √(2² + (-1)² + 3²) = √14
  4. Áp dụng công thức tính góc: cos(α) = (a.b) / (|a||b|) = -3 / (√6 * √14) = -3 / √84 = -3 / (2√21)
  5. Suy ra: α = arccos(-3 / (2√21)) ≈ 106.6°

Mẹo giải bài tập tích vô hướng

  • Luôn kiểm tra kỹ các dữ kiện đề bài cung cấp.
  • Sử dụng các công thức liên quan đến tích vô hướng một cách chính xác.
  • Vẽ hình minh họa (nếu có thể) để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Thực hành nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt hơn về vectơ trong không gian và tích vô hướng, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 52 trang 117 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11