Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 45 trang 109, 110 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 45 trang 109, 110 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 45 trang 109, 110 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 45 trang 109, 110 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và hướng dẫn giải từng bước một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp tài liệu học tập chất lượng và giải pháp học tập hiệu quả.

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 3a\), \(AD = 4a\).

Đề bài

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 3a\), \(AD = 4a\).

a) Khoảng cách từ điểm \(A\) đến đường thẳng \(BC\) bằng:

A. \(2,4a\)

B. \(3a\)

C. \(4a\)

D. \(5a\)

b) Khoảng cách từ điểm \(A\) đến đường thẳng \(BD\) bằng:

A. \(2,4a\)

B. \(3a\)

C. \(4a\)

D. \(5a\)

c) Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) bằng:

A. \(2,4a\)

B. \(3a\)

C. \(4a\)

D. \(5a\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 45 trang 109, 110 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng là độ dài đoạn thẳng nối điểm đó và hình chiếu của nó trên đường thẳng.

Khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song là khoảng cách từ 1 điểm của đường thẳng này đến đường thẳng kia.

Lời giải chi tiết

a) Do \(ABCD\) là hình chữ nhật, nên ta có \(AB \bot BC\). Như vậy khoảng cách từ điểm \(A\) đến đường thẳng \(BC\) là đoạn thẳng \(AB\). Do \(AB = 3a\), nên đáp án cần chọn là đáp án B.

b) Gọi \(H\) là hình chiếu của \(A\) trên \(BD\). Khi đó khoảng cách từ \(A\) đến \(BD\) là đoạn thẳng \(AH\).

Giải bài 45 trang 109, 110 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 2

Tam giác \(ABD\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\) nên ta có \(BD = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} + {{\left( {4a} \right)}^2}} = 5a\)

Như vậy \(AH = \frac{{AB.AD}}{{BD}} = \frac{{3a.4a}}{{5a}} = 2,4a\).

Đáp án cần chọn là đáp án A.

c) Do \(AB\parallel CD\) nên khoảng cách giữa 2 đường thẳng này chính là khoảng cách từ điểm \(A\) đến đường thẳng \(CD\). Vì \(AD \bot DC\) nên khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) chính là đoạn thẳng \(AD\). Mà \(AD = 4a\), nên đáp án đúng là đáp án C.

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 45 trang 109, 110 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 45 trang 109, 110 sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 45 thuộc chương trình Toán 11, sách bài tập Cánh Diều, tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số lượng giác và đồ thị. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về hàm số lượng giác, các phép biến đổi lượng giác, và đồ thị hàm số lượng giác để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 45

Bài 45 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định tập xác định của hàm số lượng giác.
  • Dạng 2: Tìm tập giá trị của hàm số lượng giác.
  • Dạng 3: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số lượng giác.
  • Dạng 4: Vẽ đồ thị hàm số lượng giác.
  • Dạng 5: Giải phương trình lượng giác.

Giải chi tiết từng bài tập

Bài 1: (Trang 109)

Đề bài: Xác định tập xác định của hàm số y = tan(2x + π/3).

Lời giải: Hàm số y = tan(2x + π/3) xác định khi và chỉ khi 2x + π/3 ≠ π/2 + kπ, với k là số nguyên. Từ đó, ta có 2x ≠ π/6 + kπ, suy ra x ≠ π/12 + kπ/2, với k là số nguyên. Vậy tập xác định của hàm số là D = R \ {π/12 + kπ/2, k ∈ Z}.

Bài 2: (Trang 109)

Đề bài: Tìm tập giá trị của hàm số y = 2sin(x) + 1.

Lời giải: Vì -1 ≤ sin(x) ≤ 1, nên -2 ≤ 2sin(x) ≤ 2. Do đó, -1 ≤ 2sin(x) + 1 ≤ 3. Vậy tập giá trị của hàm số là [-1, 3].

Bài 3: (Trang 110)

Đề bài: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số y = cos(x) + sin(x).

Lời giải: Ta có y(-x) = cos(-x) + sin(-x) = cos(x) - sin(x). Vì y(-x) ≠ y(x) và y(-x) ≠ -y(x), nên hàm số y = cos(x) + sin(x) không chẵn, không lẻ.

Bài 4: (Trang 110)

Đề bài: Vẽ đồ thị hàm số y = sin(2x).

Lời giải: Đồ thị hàm số y = sin(2x) có chu kỳ T = π/2. Bảng giá trị:

xy
00
π/41
π/20
3π/4-1
π0

Vẽ đồ thị dựa trên bảng giá trị.

Mẹo giải bài tập Hàm số lượng giác

  • Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản.
  • Sử dụng các phép biến đổi lượng giác để đơn giản hóa biểu thức.
  • Chú ý đến tập xác định của hàm số lượng giác.
  • Vận dụng các kiến thức về đồ thị hàm số lượng giác để giải quyết các bài toán liên quan.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 45 trang 109, 110 sách bài tập Toán 11 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11