Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 16 trang 19 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 16 trang 19 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 16 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 16 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn dễ dàng theo dõi và hiểu bài.

Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 25 học sinh thích chơi cầu lông

Đề bài

Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 25 học sinh thích chơi cầu lông, 20 học sinh thích chơi bóng bàn, 12 học sinh thích chơi cả cầu lông và bóng bàn. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Tính xác suất của các biến cố:

a) A: “Học sinh được chọn thích chơi cầu lông”;

b) B: “Học sinh được chọn thích chơi bóng bản”;

c) C: “Học sinh được chọn vừa thích chơi cầu lông vừa thích chơi bóng bàn”;

d) D: “Học sinh được chọn thích chơi ít nhất một trong hai môn thể thao là câu lông hoặc bóng bàn”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 16 trang 19 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

- Xác định số phần tử của không gian mẫu.

- Xác định số phần tử của các biến cố.

Lời giải chi tiết

Mỗi cách chọn 1 học sinh từ 40 học sinh trong lớp cho ta một tổ hợp chập 1 của 40 phần tử. Do đó, không gian mẫu Ω gồm các phần tử chập 1 của 40 phần tử và \(n\left( \Omega \right) = C_{40}^1 = 40.\)

a) Số các kết quả thuận lợi cho biến cố A là \(n\left( A \right) = C_{25}^1 = 25.\)

Xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{25}}{{40}} = \frac{5}{8}.\)

b) Số các kết quả thuận lợi cho biến cố B là \(n\left( B \right) = C_{20}^1 = 20.\)

Xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{20}}{{40}} = \frac{1}{2}.\)

c) Số các kết quả thuận lợi cho biến cố C là \(n\left( C \right) = C_{12}^1 = 12.\)

Xác suất của biến cố C là: \(P\left( C \right) = \frac{{n\left( C \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{12}}{{40}} = \frac{3}{{10}}.\)

d) Ta thấy \(D = A \cup B,{\rm{ }}C = A \cap B.\)

\( \Rightarrow P\left( D \right) = P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cap B} \right) = \frac{5}{8} + \frac{1}{2} - \frac{3}{{10}} = \frac{{33}}{{40}}.\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 16 trang 19 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 16 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 16 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ và ứng dụng trong hình học. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan.

Nội dung bài 16 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Bài 16 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập về phép cộng, trừ vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ để tìm vectơ kết quả.
  • Bài tập về tích của một số với vectơ: Yêu cầu học sinh tính tích của một số với vectơ và hiểu ý nghĩa hình học của phép toán này.
  • Bài tập về biểu diễn vectơ: Yêu cầu học sinh biểu diễn một vectơ qua các vectơ khác và sử dụng các tính chất của vectơ để chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Bài tập ứng dụng: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải các bài toán hình học liên quan đến tam giác, hình bình hành, và các hình đa giác khác.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 16 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 16 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải cho từng bài tập:

Bài 16.1

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

Lời giải: Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ ab theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả của phép cộng vectơ là vectơ c.

Bài 16.2

Đề bài: Cho vectơ a = (1; 2) và số thực k = 3. Tìm vectơ ka.

Lời giải: Để tìm vectơ ka, ta nhân từng thành phần của vectơ a với số thực k. Vậy, ka = (3 * 1; 3 * 2) = (3; 6).

Bài 16.3

Đề bài: Chứng minh rằng nếu a = b thì ma = mb với mọi số thực m.

Lời giải:a = b, nghĩa là hai vectơ ab có cùng tọa độ. Do đó, khi nhân cả hai vectơ với số thực m, ta sẽ được hai vectơ mới có cùng tọa độ, suy ra ma = mb.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, các phép toán vectơ và các tính chất liên quan.
  • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Sử dụng các công thức và định lý: Áp dụng các công thức và định lý đã học để giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức vectơ trong thực tế

Kiến thức về vectơ có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như:

  • Vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Tin học: Vectơ được sử dụng trong đồ họa máy tính, xử lý ảnh và video.
  • Kỹ thuật: Vectơ được sử dụng trong xây dựng, thiết kế và điều khiển robot.

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và hữu ích trên đây, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 16 trang 19 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11