Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 26 trang 74 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 26 trang 74 sách bài tập toán 11 - Cánh diều

Giải bài 26 trang 74 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập 26 trang 74 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp bạn hiểu rõ phương pháp và cách tiếp cận bài toán.

Năm 2010, dân số ở một tỉnh D là 1 038 229 người. Tính đến năm 2015

Đề bài

Năm 2010, dân số ở một tỉnh D là 1 038 229 người. Tính đến năm 2015, dân số của tỉnh đó là 1 153 600 người. Cho biết dân số của tỉnh D được ước tính theo công thức \(S\left( N \right){\rm{ }} = {\rm{ }}A{e^{Nr}}\) (trong đó A là dân số của năm lấy làm mốc, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm được làm tròn đến hàng phần nghìn). Tốc độ gia tăng dân số (người/năm) vào thời điểm sau 1 năm kể từ năm 2010 được xác định bởi hàm số \(S'\left( N \right).\) Tính tốc độ gia tăng dân số của tỉnh D vào năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị người/năm), biết tỉ lệ tăng dân số hàng năm không đổi.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 26 trang 74 sách bài tập toán 11 - Cánh diều 1

Sử dụng công thức \(S\left( N \right){\rm{ }} = {\rm{ }}A{e^{Nr}}.\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(S\left( N \right){\rm{ }} = {\rm{ }}A{e^{Nr}} \Rightarrow Nr = \ln \left( {\frac{{S\left( N \right)}}{A}} \right).\)

Suy ra tỉ lệ tăng dân số hàng năm:

\(r = \frac{1}{N}.\ln \left( {\frac{{S\left( N \right)}}{A}} \right) = \frac{1}{{2015 - 2010}}.\ln \left( {\frac{{1153600}}{{1038229}}} \right) \approx 0,021.\)

\( \Rightarrow S\left( N \right){\rm{ }} = {\rm{ }}A{e^{Nr}} = A{e^{0,021N}} \Rightarrow S'\left( N \right) = 0,021A{e^{0,021N}}.\)

Vào năm 2023 ta có: \(N = 2023 - 2010 = 13.\)

Tốc độ gia tăng dân số của tỉnh D vào năm 2023:

\(S'\left( {13} \right) = 0,021.1038229.{e^{0,021.13}} \approx 28647\) (người/năm).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 26 trang 74 sách bài tập toán 11 - Cánh diều – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 26 trang 74 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 26 trang 74 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào các kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, và khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng.

Nội dung chi tiết bài 26

Bài 26 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, được chia thành các phần nhỏ để học sinh dễ dàng tiếp cận và giải quyết. Các bài tập thường yêu cầu:

  • Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng (song song, cắt nhau, nằm trong mặt phẳng).
  • Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng.
  • Chứng minh các đẳng thức liên quan đến góc và khoảng cách.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong bài 26, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Sử dụng định lý về đường thẳng song song với mặt phẳng: Nếu một đường thẳng song song với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng thì đường thẳng đó song song với mặt phẳng.
  2. Sử dụng định lý về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc tạo bởi đường thẳng đó và hình chiếu của nó trên mặt phẳng.
  3. Sử dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng: Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P) được tính bằng công thức d(M, (P)) = |MA| / sqrt(1 + tan^2(alpha)), trong đó MA là đường vuông góc từ M đến (P) và alpha là góc giữa đường thẳng MA và mặt phẳng (P).
  4. Vận dụng các tính chất của hình học không gian: Sử dụng các tính chất về song song, vuông góc, và các mối quan hệ giữa các yếu tố trong không gian để giải quyết bài toán.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD).

Lời giải:

  1. Gọi H là hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABCD). Vì SA vuông góc với (ABCD) nên H trùng với A.
  2. Xét tam giác SAC vuông tại A, ta có tan(góc SCA) = SA/AC = a/a*sqrt(2) = 1/sqrt(2).
  3. Vậy, góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng góc SCA, và góc SCA = arctan(1/sqrt(2)).

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, học sinh cần chú ý:

  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng để dễ dàng hình dung và phân tích bài toán.
  • Nắm vững các định lý, tính chất và công thức liên quan.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp với từng loại bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo

Để học tập và ôn luyện hiệu quả, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều
  • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn
  • Các video bài giảng trên YouTube

Kết luận

Bài 26 trang 74 Sách bài tập Toán 11 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaitoan.edu.vn cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11